Thứ Bảy, 13 tháng 8, 2011

Luật nhà nước - phân tích


MÔN HOÏC: LUẬT NHÀ NƯỚC

Câu 1 : P.tích mối liên hệ giữa CMTS với HPTS.
* Mối liên hệ giữa CMTS với HPTS.
- Trong các XH PK, nền thống trị of g.cấp bóc lột thường mang nặng tính bạo lực công khai, trắng trợn. Chế độ PK thể hiện sự thống trị tuyệt đối of mình, mà đại diện tiêu biểu of nó là hoàng đế tức là qlực NN đều tập trung ¤ tay hoàng đế, còn đông đảo q.chúng n.dân thì các quyền làm người tối thiểu luôn luôn bị chèn ép, khinh miệt và bị chà đạp. Chính sự thống trị độc đoán, tàn bạo of gicấp PK là ng.nhân trực tiếp dẫn đến cuộc CMTS ra đời.
- Giai cấp Tsản là 1 LL tiến bộ ¤ XH bấy giờ, đã lãnh đạo n.dân Lđộng đứng lên nhằm lật đổ chế độ P.kiến. ¤ cuộc CMTS này, khẩu hiệu lập hiến đã ra đời với nội dung yêu cầu là cho ra đời 1 bản HP, là cơ sở pháp lý cho sự ra đời 1 cơ quan đại diện, bao gồm các đại biểu do n.dân bầu ra cùng với nhà vua thực hiện qlực NN.
- Cùng với khẩu hiệu lập hiến, thuyết fân chia qlực đã được fổ biến rộng rãi. ¤ đó quyền lập fáp giao cho Nghị viện, quyền hành fáp giao cho CPhủ, còn quyền tư fáp giao cho tòa án. Có quyền bổ nhiệm các bộ trưởng, có quyền xét xử và cách chức TThống. Thuyết fân chia qlực ra đời ¤ giđoạn này là do gicấp Pkiến tập trung qlực vào tay vua, rất tàn ác, khắc nghiệt, để ngăn cản qlực đó đòi hỏi fải có sự fân chia qlực.
- Sau cuộc CMTS thắng lợi, giành được c.quyền và trở thành gicấp thống trị. G.cấp Tsản hiểu rõ là ko những cai quản XH, điều hành công việc, thực thi qlực đ/v toàn XH mà còn fải biết lợi dụng ngọn cờ tự do dân chủ bình đẵng vốn từng được g.cấp đó trương lên để tiếp tục lôi kéo tập hợp q.chúng, che đậy bản chất bóc lột và HP chính là loại Vbản rất thích hợp để gicấp Tsản can áp dụng nhằm thể chế hóa quyền thống trị of gicấp mình dưới hthức các quy định HP về tự do dân chủ, bình đẵng.
- Đồng thời sự tồn tại of HP ¤ XHTB còn có nguồn gốc sâu xa bất nguồn từ đặc trưng of QHSX TBCN, fản ảnh nhu cầu KTXH of g.cấp Tsản.

Câu 2 : SS dấu hiệu cơ bản of HPTS với HP XHCN.
* Giống nhau :
Đều là các vbản có hiệu lực fáp lý cơ bản và thể hiện bản chất gicấp, biết điều chỉnh những Qhệ cơ bản cả Bộ máy NN.
* Khác nhau :
- Nếu HPTS tìm mọi cách che dấu bản chất gicấp tsản thể hiện quyền thống trị gicấp tsản với khái niệm chủ quyền nhân dân thì HP XHCN lại công khai tuyên bố bản chất vô sản of chính quyền CM.
- HP XHCN thể chế hóa vai trò l.đạo of Đảng Csản (Đảng of gicấp công nhân đ/với NN và XH) còn HPTS thì thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng.
- All các HP đều là hthức ghi nhận củng cố quyền chiếm hữu tư nhân TBCN đ/v LLSX và h.thống KTế XHCN dưới những hthức, những quy định chung khá hấp dẫn. Nhưng đ/với HP XHCN thì ghi nhận, củng cố các cơ sở of Ktế XHCN chủ yếu dựa trên chế độ công hữu và TLSX.
- Nếu chính thể NN XHCN là cộng hòa dân chủ thì NN Tsản lại sử dụng 2 hthức chính thể phổ biến là NN quân chủ lập hiến và NN cộng hòa.
- HPTS thì sử dụng ngtắc fân chia qlực và tổ chức bộ máy NN tương ứng bảo đảm quyền thống trị of gicấp Tsản còn HP XHCN thì sử dụng ngtắc tập quyền XHCN, All qlực NN tập trung ở các cơ quan đại diện do n.dân bầu ra đó là QH và HĐND.
- Đối tượng điều chính of HP XHCN rất rộng, bao gồm các QHXH cơ bản I, liên quan đến nhiều lĩnh vực of đời sống XH, đồng thời quy định quyền tự do dân chủ of công dân, còn đối tượng điều chỉnh of HPTS rất hẹp, chủ yếu điều chỉnh các QHXH liên quan đến qlực NN, ít có những quy định về quyền tự do dân chủ of công dân, chỉ có những bản HP ban hành sau CM T10 Nga mới mở rộng quyền tự do dân chủ of nhân dân.

Câu 3 : Tại sao nói HP XHCN là luật cơ bản of NN XHCN
Bởi vì HP là luật cơ bản of NN XHCN được biểu hiện trên nhiều fương diện :
- HP XHCN là 1 vbản duy I quy định tổ chức qlực NN, là hthức fáp lý thể hiện 1 cách tập trung hệ tư tưởng of gicấp lãnh đạo.
- Đối tượng điều chính of HP XHCN rất rộng, có tính chất bao quát All các lĩnh vực sinh hoạt XH, đó là những QHSX cơ bản liên quan đến lợi ích mọi gicấp, mọi tầng lớp ¤ XH.
- Xét về mặt fáp lý, HP XHCN có tính chất là luật cơ bản, có hiệu lực fáp lý cao I. được biểu hiện :
+ Các quy định of HP là nguồn, là căn cứ cho All các ngành luật # ¤ hệ thống PL XHCN.
+ Các luật ko m.thuẩn nhau mà fải fù hợp với tinh thần và n.dung of HP được ban hành trên cơ sở of HP và để thi hành HP.
+ All các cơ quan NN fải thực hiện chức năng, nhiệm vụ và qhạn of mình theo quy định of HP.
+ Mọi c.dân có nghĩa vụ tuần theo quy định of HP.
+ Việc xác định thông qua ban hành, sửa đổi HP fải tuân theo 1 trình tự đặc biệt như là :
. Chủ trương xdựng HP thường được biểu thị bằng 1 NQ of c.quan qlực cao I.
. Việc xdựng dự thảo HP thường được tiến hành bằng 1 UB dự thảo HP do QH lập ra.
. Quá trình xdựng dự thảo HP là quá trình kết hợp hoạt động tích cực, liên tục of UB dự thảo và sự tham gia đông đảo, tự giác of nhiều tầng lớp n.dân.
. Sau khi được QH thông qua thì bản HP can đứa ra trưng cầu ý dân.

Câu 4 : Trbày kniệm qlực n.dân và các hthức thực hiện qlực n.dân.
 * Khái niệm : Là 1 phạm trù Ctrị chỉ ưu thế tuyệt đối, có vai trò QĐ of nhân dân ¤ Qlý XH. Khái niệm này đối lập với khái niệm quân quyền dùng để chỉ Qlực tuyệt đối of cá nhân ¤ Qlý XH.      
- Nguyên tắc : All Qlực NN thuộc về n.dân, n.dân có toàn quyền Qlý All các công việc có liên quan đến vận mệnh q.gia, đời sống Ctrị, Ktế, tư tưởng of toàn dtộc, n.dân có quyền thể hiện ý chí of mình thông qua QH và HĐND các cấp để thể hiện ý chí đó thành ý chí NN, thành những quy định PL có tính bắt buộc.
* Có 2 hthức thể hiện qlực nhân dân :
1. Dân chủ trực tiếp : Đó là việc n.dân trực tiếp tham gia vào công việc Qlý NN, quản lý XH, tham gia thảo luận dự thảo HP và luật, trực tiếp thể hiện ý chí of mình khi có trưng cầu ý dân. N.dân trực tiếp bầu ra các đại biểu QH và đại biểu HĐND các cấp, đồng thời giám sát hoạt động of các đại biểu đó, có quyền bãi hoặc miễn nhiệm đ/với các đại biểu nếu họ ko còn xứng đáng với niềm tin of nhân dân.
2. Dân chủ đại diện : Điều 6 HP 92 quy định "Nhân dân sử dụng qlực NN thông qua QH và HĐND các cấp là những cơ quan đại diện cho ý chí, nguyện vọng of nhân dân do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân". QH là cơ quan đại diện cao I of nhân dân do nhân dân cả nước trực tiếp bầu ra. QH là cơ quan qlực cao I thay mặt cho nhân dân cả nước giải quyết những công việc quan trọng I of đất nước. HĐND là cơ quan qlực ở địa phương do nhân dân địa phương bầu ra, giải quyết những công việc quan trọng ở địa phương, bảo đảm ä toàn diện of địa phương và hoàn thành những nhiệm vụ mà cơ quan NN cấp trên giao cho. Thông qua các cuộc tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp of các đại biểu QH và HĐND các cấp để tìm hiểu tâm tư nguyện vọng of nhân dân, thông qua các kỳ họp of  QH và HĐND các cấp để giải quyết những tâm tư nguyện vọng đó, cũng như thông qua kỳ họp để xem xét tình hình thực hiện Nghị quyết của QH và HĐND các cấp.
EX : Tại các kỳ họp của HĐND tỉnh AG khóa VI đều có cử tri tham gia dự họp, để thông qua đó giám sát hoạt động of các đại biểu HĐND, giám sát việc thực hiện Nghị quyết of HĐND of các cơ quan chuyên môn thuộc UBND, cũng như việc giải quyết các ý kiến kiến nghị cử tri.
Tóm lại : Hthức thực hiện qlực n.dân là hthức dân chủ. Dân chủ là qlực xuất phát từ n.dân và fải fục vụ cho lợi ích of toàn dân, tức là qlực n.dân, do  dân và vì dân. Như ta cũng thấy điều này chưa được thực hiện nghiêm túc và fải đúng lúc, đúng nơi và hoàn cảnh. Dân chủ ở đây là dân chủ tập trung chứ ko thực hiện tràn lan, cho nên dân chủ fải // với trật tự, kỷ cương, dựa trên cơ sở PL và fáp chế of NN. Đồng thời n.dân có quyền bầu ra QH và HĐND các cấp để tạo đk cho dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra theo quy chế dân chủ ở cơ sở.

Câu 5 : Phân tích vị trí, vai trò of ĐCSVN.
- Đảng là 1 hệ thống Ctrị lãnh đạo đ/với NN và XH.
- Đảng là LLượng duy I được ghi nhận và được n.dân ủng hộ, tuân theo hệ thống Ctrị of đất nước ta.
- Đảng cũng là 1 tổ chức tối cao được nhdân tín nhiệm cho nên nước VN chỉ có 1 Đảng duy I là ĐCSVN chứ ko đa nguyên, đa đảng. Vì thế Đảng là hệ thống cấu thành of hệ thống Ctrị và hạt nhân lãnh đạo hệ thống Ctrị of đất nước.
- Từ năm 1986 đến nay, Đảng trải qua nhiều lần ĐH để đổi mới và sửa đổi kịp thời thúc đẩy và làm cho đất nước ä .
- Đảng là tổ chức duy I, sự lãnh đạo of Đảng được NN và nhdân chấp hành tuyệt đối. Để giữ vững được vai trò, vị trí of mình Đảng fải giữ vững về Ctrị, tư tưởng, tổ chức thường xuyên, tự đổi mới, chỉnh đốn cho fù hợp với tình hình trên TG. Cần ra sức nâng cao trình độ, trí tuệ và năng lực lãnh đạo of ĐCSVN.
- HP 46 chưa đề cập đến quyền lãnh đạo of Đảng 1 cách công khai thì đến HP 59 đã được công khai và đến HP 80 đã được thể chế hóa vai trò lãnh đạo of Đảng và đường lối theo hướng XHCN 1 cách cụ thể, mạnh mẽ hơn; đến HP 92 đã thực sự thể hiện chặt chẽ và xúc tích hơn. Vai trò lãnh đạo của Đảng theo điều 4 HP 92, quy định : "ĐCSVN là LLượng lãnh đạo đ/v NN và XH".
Với sự l.đạo đó Đảng trở thành hệ thống Ctrị mang tính định hướng, tạo ĐK để NN và các tổ chức thành viên of hệ thống Ctrị có cơ sở để làm chủ đạo cho hoạt động of NN, cũng chính là công cụ và fương tiện để đất nước có chủ trương ä .
Mặt #, Đảng lãnh đạo bằng công tác tổ chức CB, giới thiệu đảng viên ưu tú để NN và hệ thống Ctrị bầu và bổ nhiệm giữ những chức vụ quan trọng.
Tóm lại, sự l.đạo of Đảng là sự lãnh đạo sáng suốt, mang tính định hướng, làm cơ sở để chủ động, sáng tạo ¤ hoạt động of đất nước. Đồng thời còn là PP để cụ thể hóa đường lối đổi mới of Đảng.

Câu 6 : Phân tích vị trí, vai trò of NN
Trước tiên, fải thấy mối Qhệ giữa Đảng và NN : NN là cơ quan thể chế Nghị quyết of Đảng thông qua PL để Qlý XH.
Vì thế Qlực NN là trung tâm Qlực Ctrị, cho nên NN cũng đóng vai trò là trung tâm of hệ thống Ctrị, NN là công cụ chủ yếu và sắc bén I để nhdân lãnh đạo, thực hiện quyền làm chủ of mình so với các tổ chức thành viên # of hệ thống Ctrị, NN có những đặc điểm sau :
- Là đại diện chính thức cho toàn bộ dân cư, là tổ chức rộng I ¤ XH, NN Qlý mọi c.dân, mọi c.nhân ¤ fạm vi lãnh thổ of mình.
- NN có chủ quyền tối cao ¤ lĩnh vực đối nội và đối ngoại, có bộ máy qlực và có sức mạnh để bảo đảm thực hiện qlực ctrị và bvệ chế độ Ctrị of NN.
- NN coi PL là công cụ hiệu lực I để thiết lập trật tự, kỷ cương qlý mọi mặt life XH.
- NN còn là chủ sở hữu lớn I có đủ ĐK, sức mạnh vật chất để tổ chức và thực hiện Qlực Ctrị.
Tóm lại, NN là bộ fận hợp thành of h.thống Ctrị, giữ vai trò qu.trọng, làm công cụ thực hiện qlực NN, giữ gìn trật tự, kỷ cương cho đất nước và đảm bảo công bằng cho XH.

Câu 7 : Phân tích vị trí, vai trò of MTTQ và các thành viên 
Là tập hợp các tầng lớp như : nông dân, trí thức, dân tộc, tôn giáo . . . để nêu cao tinh thần dân tộc trong nhdân, để thực thi PL, điều 9 HP 92 quy định : "MT và các tổ chức thành viên là cơ sở Ctrị để nhân dân bầu ra QH và HĐND các cấp".
MTTQ có nhiệm vụ giới thiệu, chọn lọc những người xứng đáng để nhân dân bầu ra QH và HĐND.
Phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, tăng cường sự I trí về ctrị và tinh thần ¤ nhdân, giáo dục, động viên nhdân tham gia XD và Bvệ tổ quốc.
Ngoài ra MTTQ còn có quyền giám sát NN ¤ việc thực hiện chính sách NN.
VD : MTTQ có quyền giám sát việc thực hiện các chương trình và NQ HĐND của UBND có đảm bảo hay ko.
MTTQ và các thành viên có vai trò qu.trọng như sau
- Tham gia vào việc thành lập các cơ quan NN, MTTQ chủ trì các buổi hiệp thương với các tổ chức chính trị, tổ chức XH để giới thiệu người ra ứng cử ĐB QH và HĐND các cấp. Đại diện MTTQ và các tổ chức XH # of MTTQ là những thành viên ¤ Hội đồng bầu cử. MTTQ có quyền đề nghị với QH và HĐND các cấp bãi nhiệm các ĐB ko xứng đáng với sự tín nhiệm of Đảng và of nhdân và MTTQ có quyền giới thiệu những người để QH và HĐND bầu làm Hội thẩm nhdân ở các TAND.
- Tham gia XD PL, MTTQ và các tổ chức thành viên of MTTQ có quyền trình các dự án luật trước QH và dự án pháp lệnh trước UBTVQH.
- Tham gia qlý NN, kiểm tra, giám sát các hoạt động of cơ quan NN, dân tham gia tuyên truyền PL, đấu tranh bvệ PL, bvệ các quyền tự do dân chủ of công dân.
Tóm lại MTTQ và các thành viên là cơ quan tuyên truyền giáo dục, phát huy truyền thống đoàn kết toàn dân, ra sức thi đua và bvệ tổ quốc.

Câu 8 : Phân tích chính sách ä VH 
* Chính sách ä VH : được quy định tại điều 30 HP 92, nền VH nước ta thể hiện ở 3 điểm : tính dtộc, hiện đại, nhân văn nhằm tiếp thu tinh hoa VH TG và phát huy tính truyền thống, tài năng sáng tạo of con người VN.
- Tính dân tộc :
+ Là đặc trưng cơ bản of nền VH, d.tộc VN, có nền VH lâu dài mang đậm đà bản sắc dân tộc trước hết fải fục vụ cho lợi ích đó.
+ Bên cạnh đó fải biết giữ gìn, trân trọng và kế thừa di sản VH of dtộc, chăm lo công tác bảo tồn bảo tàng, fát huy các di tích, công trình nghệ thuật và danh lam thắng cảnh.
+ NN fải tạo ĐK để các dtộc fát huy được truyền thống VH of dtộc mình, đồng thời giao lưu VH với các dtộc #.
- Tính hiện đại : Nền VH hiện đại fải được XD trên cơ sở hạ tầng vững chắc, 1 chế độ KT tiên tiến, nền VH Việt Nam lấy CN Mác lênin; tư tưởng, đặc điểm, phong cách HCM làm kim chỉ nam, fải ä 1 cách toàn diện, hòa nhập với nền VH chung of nhân loại.
- Tính nhân văn :
+ Do c.người sáng tạo ra để fục vụ lại c.người nên bản thân nó mang tính nhân văn.
+ NN có trách nhiệm điều chỉnh trong lĩnh vực VH và biến nó thành món ăn tinh thần of mọi thành viên ¤ XH tạo ĐK để mọi người được thưởng thức và sáng tạo VH, hoạt động VH fải lấy nhdân làm đối tượng fục vụ, khơi nguồn mọi tìm năng sáng tạo ¤ nhdân. VH fải biết bồi dưỡng, nâng cao những giá trị tốtđẹp of con người, fải XD sao cho mỗi người đều có lối sống đẹp, giữ gìn thuần fong mỹ tục, XD gia đình VH.

Câu 9 : Phân tích chính sách ä khoa học và công nghệ
Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp ä KTXH, NN coi khoa học và công nghệ là quốc sách và có những chính sách phù hợp đầu tư thích đáng cho khoa học và công nghệ ä.
XD nền khoa học tiên tiến và ä đồng bộ các ngành khoa học. khoa học tự nhiên, khoa học XH và nhân văn, khoa học kỹ thuật.
Chăm lo đào tạo và sử dụng hợp lý đội ngũ CB KHKT, I là những người có trình độ cao, công nhân lành nghề và nghệ nhân, tạo ĐK để các nhà khoa học sáng tạo và cống hiến.
 ä hthức tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, gắn nghiên cứu khoa học với nhu cầu ä khoa học XH, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu khoa học, đào tạo với SX kinh doanh.
Mở rộng giao lưu, hợp tác quốc tế, áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ TG vào Việt Nam.

Câu 10 : Phân tích chính sách đối ngoại
- NN thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị với All các nước trên TG, ko fân biệt chế độ Ctrị # trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, ko can thiệp vào nội bộ of nhau, bình đẵng các bên cùng có lợi.
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị và hợp tác với tất cả các nước XHCN và các nước láng giềng.
- Tích cực ủng hộ và góp fần vào cuộc đấu tranh chung of nhdân TG vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ.
- Đ/v các tổ chức q.tế, NN chủ trương hợp tác với các tổ chức tài chính và tiền tệ q.tế, các tổ chức thuương mại quốc tế cũng như các tổ chức chuyên môn của liên hiệp quốc và các tổ chức phi Cphủ.
- Trong ĐK hiện nay, khi CM công nghệ và thông tin đã chuyển sang giai đoạn mới, nền KT TG được toàn cầu hóa, xu thế khu vực hóa đang ä thì nội dung cơ bản of chính sách đối ngoại hiện nay là lấy KT đối ngoại làm mũi nhọn để thúc đẩy KT ä.
- ä  KT đối ngoại ko tách rời định hướng cơ cấu KTXH ¤ nước, NN fải có quan điểm mới về mối Qhệ giữa Dtộc với q.tế vì sức mạnh of Dtộc hiện nay chính là năng lực và những bước ä  cao về KT, khoa học c.nghệ để từ đó xác định vị trí of mình ¤ giao lưu khu vực toàn cầu.

Câu 11 : Phân tích chính sách ANQP
- Bvệ tổ quốc chống lại sự xâm lược từ bên ngoài là chức năng đối ngoại quan trọng I of bất cứ nước nào. Ở nước ta, dựng nước và giữ nước luôn luôn đi đôi với nhau, là 1 đặc trưng of Lsử Dtộc ta. Vì thế, đ/với nước ta, v/đề bvệ tổ quốc luôn luôn được xác định là 1 ¤ những nhiệm vụ chiến lược of CMVN.
- Ngày nay v/đề bvệ tổ quốc cũng là 1 ¤ 2 nhiệm vụ chiến lược of CMVN. Để bvệ tổ quốc VNXHCN, giữ gìn ANQG, NN ta chủ trương : "củng cố và tăng cường nền quốc fòng toàn dân và an ninh nhdân, nòng cốt là các LLVT nhdân, fát huy sức mạnh tổng hợp of đất nước để bvệ vững chắc tổ quốc . . .". Như vậy, củng cố và tăng cường nền quốc fòng toàn dân và an ninh nhdân là fương châm để bvệ tổ quốc và ANQG.
- Để bảo đảm ANQP cần thiết fải có :
+ Kết hợp 2 nhiệm vụ chiến lược of CMVN hiện nay là XD XHCN và bvệ tổ quốc.
+ Kết hợp ANQP với KT.
+ Gắn nh.vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh.
+ Fối hợp chặt chẽ quốc fòng và an ninh đ/với hoạt động đất nước.
+ Củng cố quốc fòng, giữ vững ANQG fải được coi là nh.vụ trọng yếu thường xuyên of Đảng, NN, toàn quân và toàn dân.
+ Tăng cường sữ lãnh đạo of Đảng đ/v CAND và QĐND, đ/với sự nghiệp củng cố ANQP.
+ Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy lực lượng công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng fát huy vai trò làm chủ of nhdân ¤ công cuộc bvệ tổ quốc và an ninh nhdân.

Câu 12 : Tại sao nói chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản of công dân ở HP 92 đã tiến 1 bước dài trên con đường  ä ?
Nói chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản of công dân ở HP 92 đã tiến 1 bước dài trên con đường  ä vì các lẽ sau :
- Bên cạnh việc mở rộng quyền và n.vụ cơ bản of c.dân, HP 92 còn tính đến kh.năng thực thi of chúng. Trên thực tế, đã quy định lại các quyền như : học tập, có nhà ở, có việc làm . . . trong HP 80 cho fù hợp với ĐK KTXH đất nước.
- Lần đầu tiên HP 92 quy định ngtắc tôn trọng quyền con người, quyền tự do kinh doanh, quyền được thông tin . . .
- HP 92 quy định về chiếm hữu tư nhân, về TLSX điều này đã góp fần thúc đẩy nền KT chính of ta ä theo cơ chế thị trường.
- Bổ sung quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo of công dân. HP 92 quy định các tôn giáo đều bình đẵng trước PL. Những nơi thờ cùng of các tôn giáo đều được NN bảo hộ. Sự bổ sung này có ý nghĩa cực kỳ to lớn, đánh dấu bước ä of NN ta về v/đề tín ngưỡng tôn giáo.
- Nhằm bvệ tốt hơn quyền tự do of công dân, HP nêu rõ "ko ai bị coi là có tội và chịu hphạt khi chưa có bản án kết tội of tòa án đã có hiệu lực PL. Người bị bắt, giam giữ, xét xử trái PL có quyền được bồi thường thiệt hại về vật chất và fục hồi danh dự. Người làm trái PL ¤ việc bắt, giam giữ, truy tố, xét xử gây thiệt hại cho người # thì fải bị xử lý nghiêm minh". Đó là bước ä rất quan trọng of HP 92 nhằm bvệ tốt hơn quyền con người.
- So với HP 80 thì những quy định of HP 92 về quyền và nghĩa vụ cơ bản of công dân mang tính chất dân chủ cao hơn. Thể hiện sự kết hợp hài hòa, hợp lý hơn lợi ích chính đáng of mọi tầng lớp nhdân ¤ XH.        

Câu 13 : Phân tích những ngtắc HP về quyền, nghĩa vụ cơ bản of công dân
 Các ngtắc cơ bản :
* Ngtắc tôn trọng các quyền con người : Các quyền con người được hiểu là những quyền mà PL cần fải thừa nhận đ/với All các cá nhân, đó là các quyền tối thiểu mà cá nhân fải có, các quyền mà nhà lập fáp ko được xâm hại tới. Lần đầu tiên ngtắc này được ghi nhận ở điều 50 HP 92 là bước ä mới có ý nghĩa quan trọng.
* Ngtắc quyền công dân ko tách rời nghĩa vụ công dân : là 2 mặt of quyền làm chủ of công dân, quyền và nghĩa vụ luôn luôn fải đi đôi với nhau. NN đảm bảo cho các công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp fáp, nhưng mặt # cũng đòi hỏi mọi công dân fải thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ of mình.
* Ngtắc mọi công dân đều bình đẵng trước PL : Nghĩa là mỗi công dân ¤ hoạt động thực hiện PL, có quyền đòi hỏi được đối xử giống như những công dân # ¤ những ĐK, hoàn cảnh như nhau. Bất cứ công dân nào cũng đều có quyền và nghĩa vụ như nhau, bất cứ ai vi fạm PL cũng đều bị xử lý như nhau. Bình đẵng trước PL còn có nghĩa là mọi c.dân đều fải tôn trọng và tuân thủ HP, PL. Bất cứ công dân nào vi fạm PL cũng đều bị xử lý theo PL, bất luận đó là ai, mọi công dân đều có tư cách như nhau đó là : công dân NN.
* Ngtắc XHCN : Thể hiện mối qhệ of NN, XH với công dân mà nội dung chủ yếu of nó là sự quan tâm of NN đến đơn vị fáp lý từng cá nhân, đ/với những công dân có sức khoẻ kém, ĐK KT khó khăn . . . HP 92 quy định : "Thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ được hưỡng chính sách ưu đãi of NN, những người và gia đình có công với nước được khen thưởng, chăm sóc, người già, người tàn tật, trẻ mồ côi ko nơi nương tựa thì được NN và XH giúp đỡ.
* Ngtắc tính hiện thực of quyền và nghĩa vụ cơ bản of công dân : Để đảm bảo quyền và n.vụ cơ bản of c.dân được thể hiện ¤ thực tế thì yếu tố đầu tiên và quyết định là fải đảm bảo tính khả thi of chúng, khắc fục những nhược điểm of HP 80, HP 92 đã gạt bỏ những quy định thiếu tính hiện thực, bổ sung những quy định fù hợp với t.hình thực tế XH.

Câu 14 : HP 46 và HP 59 có fải là HP XHCN ko ? tại sao ?
* HP 46 ko fải là HP XHCN bởi vì :
- HP 46 dựa trên thành quả of CMT8 mà đó là cuộc CM dtộc dân chủ nhdân chứ ko fải là CM XHCN.
- HP 46 ko xác định được bản chất gicấp.
- HP 46 chưa thừa nhận sự lãnh đạo of Đảng.
- HP 46 đặt nền móng cho việc tổ chức và hoạt động of tổ chức bộ máy hoạt động kiểu mới of nhân dân trên cơ sở của ngtắc tập quyền XHCN.
- HP 46 công nhận và bảo đảm quyền tự do dân chủ của công dân fù hợp với giai đoạn CM dân tộc nhdân ở nước ta lúc bấy giờ. HP bảo đảm sự tồn tại của quyền tư hữu tài sản, mở rộng quyền bầu cử cho mỗi giai cấp kể cả quan lại PKiến và địa chủ.
* HP 59 là HP XHCN bởi vì : HP 59 có đầy đủ những dấu hiệu of HP XHCN
- Công nhận vai trò lãnh đạo of Đảng
- Xác định bản chất giai cấp là giai cấp công nhân
- Về cơ sở KT đi theo con đường XHCN.            

Câu 15 : Trình bày các hthức sở hữu và các thành fần KT.
1. Các hthức sở hữu :
a. Sở hữu NN :
- Chủ sở hữu NN : NN là chủ thể duy I of sở hữu toàn dân.
- Khách thể : rất đa dạng, tại điều 17 HP 92 quy định : Đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên ¤ lòng đất, cùng fần vốn tài sản do NN đầu tư, các doanh nghiệp, công trình và các tài sản # mà PL quy định là of NN.
* Cơ sở fáp lý để hình thành sở hữu NN :
- Bằng con đường tiếp thu những tài sản of NN và chế độ củ để lại.
- Bằng con đường tịch thu, trưng thu, trưng mua tài sản of bọn việt gian, bọn làm ăn fi fáp.
- Bằng con đường thu thuế, đây là con đường thu thường xuyên và lớn I vào ngân sách.
- Bằng con đường quốc hữu hóa.
- Bằng con đường giúp đỡ ko hoàn lại of các tổ chức, cá nhân ¤ và ngoài nước.
- Bằng con đường tích lũy, bảo toàn và ä vốn.
b. Sở hữu tập thể :
- Chủ thể of Sở hữu tập thể : là những công nhân góp vốn, góp sức, hợp tác SX trên ngtắc tự nguyện, dân chủ cùng có lợi.
- Khách thể of sở hữu tập thể bao gồm : TLSX, tư liệu sinh hoạt trừ những khách thể đặc biệt thuộc sở hữu NN.                  
* Cơ sở fáp lý để hình thành sở hữu tập thể :
- Bằng đóng góp tự nguyện of các thành viên.
- Bằng nâng cao hiệu quả SX, ä vốn.
- Bằng sự giúp đỡ of NN, cũng như cá nhân, tổ chức ¤ và ngoài nước.
c. Sở hữu tư nhân :
- Chủ shữu t.nhân là cá nhân.
- Khách thể of sở hữu tư nhân là những tài sản thuộc về sở hữu of cá nhân, những tài sản đó can là những TLSX or tư liệu tiêu dùng.
* Cơ sở fáp lý để hình thành sở hữu tư nhân : là những con đường thu nhập hợp fáp.
2. Các thành fần KT :
a. T. fần KT quốc doanh :
Các đơn vị KT quốc doanh được hình thành trên cơ sở sở hữu NN là chủ yếu. Điều 19 HP 92 quy định : KT quốc doanh được củng cố và ä I là ¤ những ngành và lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đạo ¤ nền KT quốc doanh được quyền tự chủ ¤ SX kinh doanh, bảo đảm SX có hiệu quả.
b. Thành fần KT tập thể : 
Điều 50 HP 92 quy định : Kt tập thể do công dân góp sức, hợp tác SX kinh doanh, được tổ chức dưới hthức, trên ngtắc tự nguyện, dân chủ cùng có lợi. NN tạo ĐK củng cố và mở rộng hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
c. Thành fần KT cá thể - KT TBTNhân :
- 2 thành fần KT này đều hình thành trên cơ sở sở hữu tư nhân về TLSX, HP 92 thừa nhận sự tồn tại lâu dài và các tác dụng tích cực of KT cá thể, KT tư bản tư nhân ¤ nền KT quốc dân.
- NN có chính sách thỏa đáng, nhằm khuyến khích những mặt tích cực, hạn chế, mặt tiêu cực of KT cá thể, KT tư bản tư nhân. Điều 21 HP 92 quy định : KT cá thể, KT tư bản tư nhân được chọn hthức tổ chức SX kinh doanh, được thành lập doanh nghiệp, ko bị hạn chế về quy mô hoạt động ¤ những ngành nghề có lợi cho đất nước.
d. Thành fần KT NN :
Thể hiện sự hợp tác để SX kinh doanh giữa NN với tổ chức KT và cá nhân ¤ và ngoài nước. Hiện nay, khi fong trào cổ fần hóa các DNNN đang tiến hành thì thành fần KT tư bản NN cũng được ä. 

Câu 16 : P.tích Mục đích và phương hướng ä KT. 
 Để định hướng cho sự ä of NN ta cần fải biết rõ mục đích XD để ä nền KT. được quy định ¤ các bản HP sau :
- Theo điều 9 HP 92 quy định : Ko ngừng ä sức SX nhằm nâng cao đ.sống vật chất và văn hóa of nhdân.
- Điều 15 HP 80 quy định : Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu v.chất và VH ngày càng tăng of cả XH.
- Điều 16 HP 92 quy định : Làm cho dân giàu, nước mạnh, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vật chất và tinh thần of nhdân.
Từ các mục đích trên giúp cho NN ta định ra fương hướng nhằm ä đất nước theo chế độ XHCN.
- Nước ta ä nền KT hàng hóa nhiều thành fần theo cơ chế thị trường có sự qlý of NN theo định hướng XHCN.
- Điều 18 HP 80 quy định : NN ta chủ trương thể hiện nền KT quốc dân gồm 2 thành fần KT : Quốc doanh được sở hữu toàn dân và KT HTX thuộc tập thể of nhdân lao động.
- Hiện nay NN ta chủ trương ä nền KT hàng hóa nhiều thành fần để xóa bỏ nền KT tự cung, tự cấp, fát huy mọi tiềm năng of thành fần KT cho fù hợp với năng lực of người lao động, mới fát huy được sức mạnh of mình ¤ QHSX, fân fối và tiêu thụ nhằm giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng cường hợp tác ứng dụng k.học công nghệ.
Mặt #, cơ chế thị trường là hiệu quả tất yếu of KT hàng hóa, đó là cơ chế chấp nhận quy luật giá trị cạnh tranh và sự bình đẵng giữa các thành fần KT. Cơ chế thị trường có tác dụng fát huy được tính năng động, sáng tạo và tránh hiện tượng trì trệ, ỷ lại sự bao cấp of NN.
Bên cạnh đó, fương hướng ä nền KT này là sự thống nhất 2 mặt :
- ä nền KT hàng hóa nhiều thành fần theo cơ chế thị trường.
- Có sự qlý of NN theo định hướng XHCN.
Để đảm bảo sự thống nhất giữa 2 mặt này, HP quy định 1 loạt các ngtắc sau :
- HP quy định cơ cấu KT hàng hóa nhiều thành fần với các hthức SX kinh doanh đa dạng, dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, tập thể, tư nhân, fát huy mọi tiềm năng of các thành fần KT quốc doanh, tập thể, tư bản tư nhân, TBNN dưới nhiều hthức DN, mọi hthức KT liên doanh, liên kết với cá nhân, tổ chức ¤ và ngoài nước, tài sản hợp fáp of cá nhân, tổ chức KT ko bị quốc hữu hóa.
Để đảm bảo mặt thứ 2, HP quy định 1 loạt các ngtắc tương ứng :
- Chủ trương sở hữu toàn dân và tập thể là nền tảng.
- KT quốc doanh giữ vai trò chủ đạo ¤ nền KT.                
- Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bvệ môi trường.
- NN thống I qlý nền KT = PL, k/hoạch và chính sách.
Tóm lại để đảm bảo cho nền KT ä theo định hướng XHCN, NN fải qlý nền KT = PL, fát huy những mặt tích cực và hạn chế các mặt tiêu cực of nền KT hàng hóa nhiều thành fần theo cơ chế thị trường.

Câu 17 : SS nội dung cơ bản of HP 59 với HP 46
* Giống nhau :
- Cả 2 bản HP ra đời đều gắn liền với những sự kiện Lsử trước đó.
- Ra đời đều nhằm m.đích điều chỉnh những ĐK KT, CT, VH, XH ko còn fù hợp với những t/hình nh.vụ thực tế of Tkỳ đó.
- Đều là bản HP dân chủ nhdân.
* Khác nhau :
- If HP 46 ra đời gắn liền với CMT8/45 và thành lập nước VNDCCH thì HP 59 ra đời sau hiệp định giơneve 54 được ký kết, nước VN tạm thời chia thành 2 miền nam - bắc. M.bắc đi lên CNXH, miền nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp - Mỹ.
- Về kết cấu : HP 59 có quy mô lớn hơn HP 46. If HP 46 chỉ có 7 chương 70 điều thì HP 59 có 10 chương, 112 điều.
- HP 46 quy định cơ quan có qlực cao I là Nviện nhdân, còn HP 59 thì quy định QH là cơ quan có qlực cao I. Chủ tịch nước chỉ còn đứng đầu NN chứ ko còn đứng đầu CP như trước đây.
- IF HP 46 chưa quy định việc thành lập VKS mà chỉ có viện công tố tồn tại ¤ hệ thống tòa án và HP 46 cũng quy định về tổ chức và hoạt động of tòa án theo cấp xét xử thì HP 59 quy định việc thành lập VKSND với 2 chức năng đó là thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo PL. Ngoài ra HP 59 cũng quy định h.thống TAND được t/chức theo đơn vị h.chính lãnh thổ.
- HP 59 ra đời đã xóa bỏ chế độ sở hữu tư nhân of HP 46. HP 59 chủ yếu dựa trên 2 hthức s.hữu là s.hữu toàn dân và sở hữu tập thể.
- HP 46 quy định CP là cơ quan hành chính NN cao I, còn HP 59 thì quy định hội đồng CP là cơ quan hành chính NN cao I.  

Câu 18 : SS nội dung cơ bản of HP 92 với HP 80
* Giống nhau :
- Cả 2 bản HP ra đời đều nhằm mục đích điều chỉnh những ĐK KT, CT, VH, XH ko còn fù hợp với những tình hình nhiệm vụ thực tế of Tkỳ đó.
- Đều quy định QH là cơ quan quyền lực cao I of NN và HĐND là cơ quan quyền lực ở địa fương.
- Về kết cấu 2 bản HP đều như nhau bao gồm lời nói đầu, 12 chương, 147 điều.
* Khác nhau :
- If HP 80 quy định bản chất giai cấp of NN là NN chuyên chính vô sản, còn HP 92 thì quy định NN CHXHCNVN là NN fáp quyền XHCN, of dân, do dân và vì dân.
- Về KT : HP 80 chỉ quy định thực hiện 1 nền KT gồm 2 thành fần KT là : KT quốc dân thuộc sở hữu toàn dân và KT HTX thuộc sở hữu tập thể, HP 92 thì ghi nhận sự tồn tại lâu dài of nền KT thị trường theo định hướng XHCN có sự qlý of NN, công nhận nhiều loại hình sở hữu # nhau và sự bình đẵng of các DN, of mọi thành fần KT.
- Về đường lối đối ngoại : Nếu ở HP 80 chúng ta ko mở rộng giao lưu, hợp tác quốc tế mà chỉ tập trung đóng cửa, thì ở HP 92 đã thấy được những khiếm khuyết của HP 80 cho nên HP 92 đã thay đổi đường lối đối ngoại là VN thực hiện chính sách hòa bình hữu nghị, mở rộng giao lưu hợp tác với tất cả các nước trên TG ko phân biệt chế độ chính trị, xã hội, trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau khoäng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 19 : Fân tích hoàn cảnh ra đời of HP 92
Sau 1 thời gian phát huy nội lực, nhiều quy định của HP 80 tỏ ra ko phù hợp với ĐK KTXH của đất nước. T/hình của đất nước lúc này là đòi hỏi phải có 1 bản HP mới phù hợp hơn để thúc đẩy sự tiến bộ của XH, XD cuộc sống ấm no cho n.dân.
ĐH đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986 đã mở ra 1 thời kỳ đổi mới đất nước. đảng đã chủ trương nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện nhữnhg sai lầm của Đảng, của nhà nước mở rộng dân chủ XHCN, phát huy tư duy độc lập, sáng tạo của các tầng lớp nhân dân lao động trên cơ sở đó để có những nhận thức mới đúng về CNXH và vạch ra đường lối, chủ trương, chính sách mới nhằm xây dựng 1 xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ và văn minh. Với tinh thần Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VII, QH khóa VII, kỳ họp thứ 3 đã ra Nghị quyết thành lập UB sửa đổi HP, để sửa đổi HP 1 cách cơ bản, toàn diện đáp ứng yêu cầu kinh tế xã hội trong giai đoạn mới, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. UB sửa đổi HP đã chỉnh lỳ, bổ sung và thông qua toàn văn dự thảo HP sửa đổi.
Cuối năm 1991 đầu năm 1992 bản dự thảo HP lần 3 được đưa ra trưng cầu ý kiến nhân dân. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến nhân dân và ý kiến của BCH TW Đảng bản dự thảo HP đã được hoàn thành và sau nhiều ngày được Quốc hội xem xét và thảo luận sôi nổi với những chỉnh lý và bổ sung nhất định.
Vào ngày 15/4/92 tại kỳ họp thứ 11 QH khóa VIII đã ban hành N.Quyết I trí thông qua HP 92. HP 92 ra đời là 1 bước ngoặc l.sử và chúng ta đã biết từ khi ra đời cho đến khi được sửa đổi bổ sung vào năm 2001 đã đem lãi những thành tựu đáng kể., nước ta từ 1 nước ko đủ gạo để ăn đã trở thành 1 trong những nước x.khẩu gạo hàng đầu TG và đời sống của người dân ngày càng nâng cao.
Câu 20 : Phân tích chính sách ä giáo dục :
* Chính sách ä giáo dục :
- NN coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, ko có đầu tư nào mang lại nhiều lợi ích như đầu tư cho giáo dục và đào tạo, NN coi giáo dục và đào tạo là 1 loại hoạt động đặc biệt và đã ban hành những chính sách phù hợp để ä giáo dục và đào tạo.
- NN thống nhất quản lý hệ thống giáo dục quốc dân vì mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi cử và hệ thống văn bằng.
NN bảo đảm ä cân đối hệ thống giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp,, giáo dục ĐH, xóa nạn mù chữ, ä các hthức trường dân lập, các hthức đào tạo #.
Giáo dục là sự nghiệp of toàn dân, điều 36 HP 92 quy định : các đoàn thể nhân dân, trước hết là Đoàn TNCSHCM, các tổ chức XH, các tổ chức KT cùng nhà trường có trách nhiệm giáo dục thanh thiếu niên nhi đồng.


                                ---------- µ ----------

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét