Thứ Bảy, 13 tháng 8, 2011

Ly luan NN va PL 2


Môn học: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT 2

Câu 1 : Có bao nhiêu loại vi phạm PL (VPPL).
* Các VPPL ¤ XH có nhiều loại # nhau và Can chia thành 4 loại :
1/ VP hình sự  (tội phạm) : là những hvi nguy hiểm cho Xh được quy định ¤ Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện 1 cách cố ý or vô ý, xâm phạm độc lập chủ quyền thống I, toàn vẹn lãnh thổ of tổ quốc, xâm phạm chế độ NN XHCN, chế độ Kt và sỡ hữu XHCN, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự  do, tài sản,các quyền và lợi ích hợp pháp # of công dân, xâm phạm những lĩnh vực #of trật tự PL XHCN.
* Tội phạm hình sự có những  dấu hiệu cơ bản sau :
- Tính nguy hiểm cho XH.
- Tính có lỗi (cố ý or vô ý).
- Tính trái PL hình sự.
- Tính chịu hphạt.
2/ VP hành chính : là hvi do cá nhân hay tổ chức thực hiện 1 cách cố ý hay vô ý, xâm phạm các ngtắc QLNN mà ko phải là tội phạm hình sự và theo quy định of PL fải bị xử fạt hành chính.
* Vi phạm hành chính có những dấu hiệu cơ bản sau :
- có tính xâm fạm các trật tự QLNN.
- Tính trái PL hành chính.
- Tính bị xử phạt hành chính.
3/ VP dân sự  : là hvi trái PL, có lỗi, xâm hại tới những Qhệ tài sản, Qhệ fi tài sản.
Chủ thể VP là cá nhân or tổ chức.
4/ VP kỷ luật NN : là những  hvi có lỗi, trái với những nội quy, quy chế xác lập các trật tự  ¤ nội bộ các cơ quan, đơn vị of NN.
Chủ thể VP là CB, CNVC NN, học sinh, sinh viên.

Câu 2 : Trách nhiệm fáp lý (TNPL) là gì ?
TNPL là hậu quả bất lợi (về quyền, về tự do, về tài sản . . .) mà cá nhân or tổ chức VPPL fải gánh chịu trước NN.
tuy nhiên, trong thực tế có nhiều loại hậu quả bất lợi cho cá nhân, tổ chức về tài sản, về tự do or về quyền và họ cũng fải gánh chịu hậu quả đó NN nhưng ko gọi là TNPL.
* TNPL có những đặc điểm riêng sau :
1/ Cơ sở để hình thành TNPL là fải có VPPL. Tức TNPL chỉ được áp dụng đ/v những cá nhân, tổ chức thực hiện ~ hvi gây xâm hại đến các QHXH được PL quy định, điều chỉnh or bvệ. các cá nhân, tổ chức này fải có năng lực chủ thể (năng lực trách nhiệm PL và năng lực hvi).
2/ Chỉ có cơ quan, CB NN có thẩm quyền mới được truy cứu TNPL.
3/ Các hthức TNPL (các hphạt, mức bồi thường dân sự, hthức xử phạt hành chính . . .) được NN dự kiến trước tương ứng với tính chất và mức độ hvi VP và được ghi nhận ¤ fần chế tài of các QPPL. Can xem đây là những nghĩa vụ fáp lý bắt buộc (mang tính cưỡng chế) bổ sung mà NN áp dụng cho các chủ thể VPPL
4/ TNPL thể hiện sự fản ứng “sự trả đũa” of NN, of XH đ/v các VPPL. Mức độ of thái độ fản ứng trên tương ứng với mức độ gây xâm hại of hvi vi fạm và được biểu hiện ở các mức cưỡng chế of NN.
5/ TNPL là 1 nhóm (loại) ¤ các loại cưỡng chế NN nhưng việc áp dụng loại cưỡng chế này fải tuân theo 1 cách nghiêm ngặt các trật tự được quy định ¤ các QPPL hthức có liên quan (tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, trình tự thủ tục hành chính . . .).
TNPL có ý nghĩa quan trọng ¤ việc giáo dục mọi người tôn trọng trật tự kỷ cương đấu tranh fòng và chống VPPL.
Câu 3 : Cưỡng chế nhà nước (CCNN) là gì ?
* CCNN là loại hoạt động rất cần thiết of NN. Đó là loại hoạt động thực hiện các biện fáp bắt buộc = bạo lực of các cơ quan or CB NN có thẩm quyền đ/v cá nhân hay tổ chức I định, về vật chất hay tinh thần nhằm buộc các cá nhân hay tổ chức đó thực hiện những hvi I định do PL quy định or fải fục tùng những hạn chế I định đ/v tài sản of cá nhân hay tổ chức or tự do thân thể of cá nhân đó.
Pl quy định 1 cách nghiêm ngặt về trình tự, thủ tục, thẩm quyền và đối tượng được áp dụng các biện fáp CCNN.
* Có những loại cưỡng chế sau :
- Cưỡng chế hình sự : là loại cưỡng chế nghiêm khắc I, áp dụng đ/v các cá nhân có hvi nguy hiểm cho XH được gọi là tội fạm theo quy định of Luật hình sự (bao gồm các hphạt, các biện fáp tư fáp #).
- Cưỡng chế dân sự : NN buộc bên VPPL dân sự gây thiệt hại cho bên kia fải có trách nhiệm bồi thường.
- Cưỡng chế hành chính : Được áp dụng đ/v các cá nhân, tổ chức VP hành chính tức là chỉ áp dụng đ/v người thực hiện hvi xâm fạm quy tắc QLNN mà ko fải là tội fạm hình sự, với lỗi cố ý or vô ý và theo quy định of PL fải bị xử fạt hành chính.
Cưỡng chế hành chính còn có những biện fáp # được áp dụng khi cần fải bvệ lợi ích chung of NN, of tập thể, quyền và lợi ích hợp fáp of cá nhân, or nhằm bvệ củng cố, duy trì các trật tự  QLNN or Can áp dụng bổ sung, kèm theo các biện fáp xử fạt hành chính. Các biện fáp này bao gồm các nhóm cụ thể sau :
+ Nhóm fòng ngừa hành chính.
+ Nhóm ngăn chặn hành chính.
+ Nhóm các biện fáp bảo đảm thực hiện trách nhiệm hành chính, khắc phục hậu quả of VP hành chính.
+ Các VP hành chính đặc biệt (trưng thu, trưng mua, trưng dụng, lệnh giới nghiêm, quản thúc, quản chế, giáo dục, chữa bệnh bắt buộc . . .).
- Cưỡng chế kỹ luật : Được áp dụng đ/v CNV NN khi có những hvi vi fạm chế độ kỷ luật, vi fạm chế độ lao động, nội bộ cơ quan . . . bao gồm các hthức khiển trách, cảnh cáo, hạ mức lương, hạ cấp bậc, chức vụ, cấp bậc kỹ thuật chuyên môn, cách chức, chuyển công tác # và nặng I là buộc thôi việc.
Câu 4 : Vi fạm fáp luật là gì ? các đặc điểm of VPPL.
Có quan niệm cho rằng VPPL là những hvi, những xử sự  . . . vi fạm các quy định of PL, quan niệm như thế rõ ràng là chưa nêu lên được bản chất và nội dung of VPPL.
# với quan niệm ở trên, khoa học fáp lý XHCN cho rằng : VPPL là hvi do cá nhân hay tổ chức đủ năng lực chủ thể thực hiện 1 cách cố ý hay vô ý, xâm fạm các QHXH được PL XHCN bvệ.
Định nghĩa như vậy vừa có tính khoa học, vừa mang ý nghĩa thực tiễn, vừa fản ánh 1 cách tập trung và thống I quan điểm of NN về VPPL. Điều đó đã được xác định ¤các quy fạm định nghĩa of NN về các loại VPPL cụ thể (ở Điều 8 Bộ luật hình sự, Điều 2 Fáp lệnh xử lý VP hành chính . . .)
* VPPL có 4 đặc điểm cơ bản sau :
- VPPL luôn luôn là hvi (hành động or ko hành động) xác định of con người. Mác viết “Ngoài hvi of mình ra tôi hoàn toàn ko tồn tại đ/v PL, hoàn toàn ko fải là đối tượng of nó”.
- Hvi of VPPL luôn luôn có tính trái PL.
Các QPPL được NN ban hành chính là để điều chỉnh hvi xử sự of con người or tổ chức. Hvi VPPL chính là những hvi ko tuân thủ sự điều chỉnh đó và đây là biểu hiện of tính trái PL.
- Người thực hiện hvi VPPL fải có lỗi (cố ý or vô ý). Đây là thái độ tâm lý of người vi fạm đ/v những hvi trái PL mà họ thực hiện. Lỗi là yếu tố có mối liên hệ tập trung với nhiều dấu hiệu # ¤ mặt chủ quan, nó chứng tỏ khả năng nhận thức of người VPPL.
- VPPL là những hvi trái PL xâm fạm các QHXH được PL quy định, điều chỉnh or bvệ.
If thiếu 1 điểm cơ bản nào trên đây thì ko fải là VPPL.
Câu 5 : VPPL có những y/tố cấu thành cơ bản nào ?
VPPL là 1thể thống I of 4 yếu tố cơ bản cấu thành nên. Đây là những yếu tố cần và đủ để xác định 1 loại VPPL và là để xác định ranh giới giữa loại VPPL này với loại VPPL #. 4 yếu tố cấu thành VPPL được thể hiện như sau :
1/ Mặt khách quan of  VPPL : Yếu tố này bao gồm tất cả những gì biểu hiện ra TG khách quan. Chúng có những dấu hiệu sau :
- Hvi khách quan (hành động or ko hành động) : Đây là dấu hiệu cơ bản quan trọng I ¤ mặt khách quan và bắt buộc fải có ¤ mọi loại VPPL.
- Công cụ, fương tiện được sử dụng để VPPL.
- Thời gian, địa điểm xảy ra vi fạm.
- Nguyên nhân, hậu quả và mối Qhệ giữa nguyên nhân và hậu quả of VPPL.
2/ Mặt chủ quan of VPPL là những Qhệ tâm lý bên ¤ of người vi fạm. Chúng có mối Qhệ hữu cơ với hvi và các dấu hiệu # ¤ mặt khách quan. Bao gồm các dấu hiệu sau :
- Lỗi (cố ý or vô ý) : Đây là dấu hiệu cơ bản ¤ mặt khách quan và bắt buộc fải có ¤ mọi loại VPPL.
- Động cơ, mục đích.
- Âm mưu, thủ đoạn.
3/ Khách thể of  VPPL là những QHXH được PL quy định điều chỉnh or bảo vệ. Những QHXH này bị các chủ thể VPPL hướng tới và gây xâm hại. Khách thể of VPPL can chia thành 3 cấp độ # nhau :
- Khách thể chung
- Khách thể loại
- Khách thể trực tiếp.
4/ Chủ thể of VPPL là những cá nhân, tổ chức đủ năng lực chủ thể thực hiện các hvi VPPL.
- Năng lực chủ thể gồm :
+ Năng lực trách nhiệm fáp lý
+ Năng lực hvi.
-  Năng lực chủ thể được biểu hiện ở các tiêu chuẩn sau :
+ Đạt độ tuổi do PL quy định
+ Sức khỏe ä bình thường, ko bị tâm thần, ko bị rối loạn thần kinh làm mất khả năng nhận thức or bị 1 bệnh # làm mất khả năng điều khiển hvi.
If thiếu 1 ¤ 4 yếu tố cơ bản trên thì ko hình thành VPPL.
Câu 6 : Các loại văn bản QPPL ở nước ta hiện nay.
Có 2 loại vbản QPPL ở nước ta hiện nay đó là : vbản luật và vbản dưới luật.
1/ Vbản luật là vbản QPPL do QH cơ quan quyền lực NN cao I ban hành theo trình tự và thủ tục được quy định ¤ HFáp. Các loại vbản này có giá trị fáp lý cao I. Loại vbản này gồm 2 hthức : Hfáp và đạo luật (bộ luật).
- Hfáp là vbản QPPL có hiệu lực fáp lý cao I, là nền tảng, cơ sở để ban hành các luật và vbản dưới luật. Hfáp quy định những v/đề cơ bản I of XH : chế độ CT, chế độ KT và VHXH, quyền tự do và nghĩa vụ of công dân, ngtắc tổ chức và hoạt động of các cơ quan NN.
- Luật : là vbản có hiệu lực fáp lý sau Hfáp, fù hợp với Hfáp, cụ thể hóa các quy định of Hfáp và nhằm thực hiện Hfáp. Hiệu lực Fáp lý of luật thấp hơn hiệu lực fáp lý of Hfáp. Mỗi đạo luật điều chỉnh 1 lĩnh vực QHXH quan trọng. Hfáp (luật cơ bản) cùng các đạo luật tạo thành nền tảng fáp lý of 1 QGia. QLNN bằng PL đòi hỏi NN fải có Hfáp và các đạo luật fù hợp với quy luật khách quan và nguyện vọng of nhân dân. Mọi vbản trái hfáp và luật đều bị đình chỉ, sửa đổi or bãi bỏ theo quy định of PL.
2/ Vbản dưới luật : là những vbản được ban hành dựa trên cơ sở luật và nhằm thực hiện luật. Vì thế, chúng có hiệu lực thấp hơn các vbản luật. Theo Hfáp 1992, hiện nay ở nước ta có những loại vbản dưới luật sau :
- Fáp lệnh of UBTVQH có giá trị cao I ¤ hệ thống vbản dưới luật. Fáp lệnh can quy định những v/đề chưa được đề cập ¤ luật. Là 1 hthức bổ sung linh hoạt, nhanh chóng cho luật. Fáp lệnh là căn cứ để ban hành các vbản QPPL #.
- Lệnh, QĐ of CTịch nước.
- NĐ, NQ of CP; , CT of TTg.
Những vbản này có hiệu lực thấp hơn so với Hfáp và luật, fáp lệnh nhưng cao hơn so với những vbản PL # do các cơ quan NN từ cấp bộ đến HĐND và UBND các cấp ban hành.
- QĐ, CT, TT of các bộ trưởng và các thành viên # of CP. Những vbản này có tính chất hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động of các cơ quan cấp dưới thực hiện các chức năng và nhiệm vụ of ngành. Vì vậy, chúng có tính chất nội bộ ngành và bắt buộc fải thực hiện đ/v các cơ quan cấp dưới thuộc ngành.
Câu 7 : Hiệu lực of các vbản QPPL ?
Hiệu lực of vbản QPPL được thể hiện trên 3 mặt : Hiệu lực ko gian, hiệu lực time và hiệu lực theo đối tượng tác động.
1/ Hiệu lực không gian :
Mỗi vbản QPPL có hiệu lực trên  vùng lãnh thổ I định. Hiệu lực ko gian of vbản được xác định theo 2 cách có bản ghi rõ ¤ vbản và ko ghi rõ ¤ vbản (can xác định hiệu lực theo nội dung đối tượng mà vbản đó tác động). HP, luật, Fáp lệnh, NQ, NĐ of CP có hiệu lực trên cả nước. , CT, TT of bộ trưởng, chủ nhiệm UB NN có hiệu lực ¤ pvi toàn ngành or lĩnh vực công tác được giao ¤ cả nước. NQ of  HĐND và QĐ of UBND có hiệu lực ¤ pvi lãnh thổ hành chính of cấp chính quyền đó. Như vậy hiệu lực ko gian of vbản được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Tuy nhiên, có vbản QPPL có hiệu lực “ngoài lãnh thổ”. Ví dụ những viên chức NN công tác ngoại giao ở nước ngoài vẫn fải chịu sự điều chỉnh of PL VN.
2/ Hiệu lực time :
Mỗi vbản QPPL được thực hiện or áp dụng từ thời điểm đó có hiệu lực fáp lý và ko được áp dụng và thực hiện khi nó mất hiệu lực PL.
Thời điểm có hiệu lực of vbản thường được ghi rõ ¤ vbản, trường hợp vbản ko ghi thời điểm có hiệu lực thì vbản đó có hiệu lực từ ngày ban hành.
Thông thường các vbản QPPL điều chỉnh những QHXH, sau khi nó được ban hành. Nghĩa là những Qhệ sẽ xảy ra sau sự ra đời of vbản đó. Tuy nhiên, có những vbản điều chỉnh những Qhệ, sự việc xảy ra trước khi vbản đó ban hành. Đó là hiệu lực hồi tố of vbản QPPL. Hiệu lực hồi tố được quy định ngay ¤ vbản và về ngtắc chỉ áp dụng cho các trường hợp có lợi cho người bị áp dụng mà thôi.
3/ Hiệu lực theo đối tượng tác động :
Đối tượng tác động of vbản QPPL bao gồm các cá nhân, tổ chức và những mối Qhệ mà vbản đó cần fát huy hiệu lực. Thông thường các vbản QPPL tác động đến mọi đối tượng nằm ¤ lãnh thổ mà vbản đó hiệu lực về ko gian và time. Fù hợp với điều đó, vbản PL nước ta được ban hành nhằm tác động đến công dân VN. tuy nhiên, có những trường hợp I định vbản of nước ta có hiệu lực đ/v người nước ngoài và người ko quốc tịch. or có những vbản chỉ có hiệu lực đ/v 1 nhóm chủ thể or 1 chủ thể I định (những vbản điều chỉnh ¤ lĩnh vực SX kinh doanh # nhau áp dụng với cá nhân và tổ chức hoạt động ¤ lĩnh vực 1 ngành nghề I định.
Câu 8 : Qhệ PL bao gồm những yếu tố nào ?
Qhệ PL được cấu thành bởi 3 yếu tố là : Chủ thể, khách thể và nội dung.
1/ Chủ thể : Chủ thể Qhệ PL là những cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể tức là họ được PL trao cho những quyền và nghĩa vụ chủ thể nhất định. Năng lực chủ thể bao gồm năng lực PL và năng lực hvi.
Năng lực PL là khả năng hưởng quyền và nghĩa vụ fáp lý mà NN trao cho cá nhân hay tổ chức. Năng lực PL xuất hiện trên cơ sở PL of mỗi nước. Nội dung năng lực PL là toàn bộ những quyền và nghĩa vụ mà chủ thể có được theo quy định of PL.
Năng lực hvi là khả năng chủ thể được PL thừa nhận bằng hvi of mình tạo ra các quyền và nghĩa vụ fáp lý – tham gia vào các Qhệ PL đồng thời tự chịu trách nhiệm fáp lý do các hvi đó. Năng lực hvi là khả năng mà NN thừa nhận để chủ thể thực hiện năng lực PL.
Đ/v công dân, năng lực PL xuất hiện khi người đó sinh ra, còn năng lực hvi chỉ xuất hiện  ¤ những ĐK I định (đạt độ tuổi, đủ ĐK về lý trí) tùy theo tính chất và đặc điểm of QHXH mà PL điều chỉnh.
Năng lực PL và năng lực hvi of PL xuất hiện cùng 1 lúc kể từ khi fáp nhân ra đời.
Năng lực chủ thể là hthức fáp lý thể hiện địa vị of cá nhân và tổ chức ¤ các QHXH do PL điều chỉnh. Chủ thể Qhệ PL bao gồm cá nhân, fáp nhân, NN.
- Cá nhân gồm công dân và người nước ngoài.
- Fáp nhân là 1 tổ chức được NN thành lập hay thừa nhận có tài sản riêng, nhân danh mình tham gia vào các Qhệ PL 1 cách độc lập, tự chịu trách nhiệm về hoạt động bằng chính tài sản of fáp nhân.
- NN là chủ thể đặc biệt of quyền lực Ctrị, là chủ sở hữu lớn I. NN chỉ tham gia vào 1 số Qhệ PL quan trọng.
2/ Khách thể of Qhệ PL : Là những lợi ích vật chất, Ctrị, tinh thần mà các công dân, tổ chức mong muốn đạt được nhằm thỏa mãn các nhu cầu of mình khi tham gia vào các Qhệ PL với đối tượng điều chỉnh of PL là các QHXH mà PL hướng tới. Khách thể Qhệ PL fản ánh lợi ích of chủ thể. do vậy sự quan tâm of chủ thể đến khách thể là nhân tố thúc đẩy sự fát sinh, tồn tại hay chấm dứt các Qhệ PL.
3/ Nội dung Qhệ PL : là quyền và nghĩa vụ fáp lý of các chủ thể. Quyền và nghĩa vụ là những hthức fáp lý mà NN tác động đến hvi of con người để điều chỉnh các QHXH.
a/ Quyền chủ thể : là khả năng xử sự of chủ thể mà PL cho fép. Chủ thể can lựa chọn giữa cách xử sự đó với việc ko xử sự. Quyền chủ thể có những đặc tính sau :
- Khả năng chủ thể được thực hiện hvi ¤ khuôn khổ do PL định sẵn.
- Khả năng chủ thể được yêu cầu chủ thể bên kia cùng tham gia Qhệ PL thực hiện nghĩa vụ of họ.
- Yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền thực hiện sự cưỡng chế đ/v bên kia để họ thực hiện nghĩa vụ ¤ trường hợp quyền chủ thể of mình bị vi fạm bởi bên đó.
b/ Nghĩa vụ fáp lý ¤ Qhệ PL : là cách xử sự bắt buộc được xác định trước mà 1 bên fải thực hiện nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền chủ thể of bên kia. Nghĩa vụ fáp lý được thể hiện dưới 2 hthức :
- Một là bắt buộc fải thực hiện 1 hành động I định.
- Hai là bắt buộc kìm chế ko được thực hiện 1 hành động I định.
Nghĩa vụ fáp lý còn hthức nữa là bắt buộc fải chịu trách nhiệm khi ko thực hiện các xử sự bắt buộc ở 2 hthức kể trên.
Câu 9 : KN cơ chế điều chỉnh Pl ? Các giđoạn of quá trình điều chỉnh PL ?
* Khái niệm :
- Cơ chế điều chỉnh PL là 1 dạng of điều chỉnh XH có tổ chức, mục đích. Đó là 1 quá trình thực hiện sự tác động of PL lên các QHXH. Sự tác động đó được thực hiện thông qua 1 hệ thống các fương tiện, quy trình fáp lý gọi là cơ chế điều chỉnh PL.
- Dưới những góc độ # nhau : Chức năng, tâm lý, hệ thống, mục đích XH . . . cơ chế được xem xét # nhau. Dưới góc độ hệ thống thì cơ chế điều chỉnh PL được hiểu là 1 hệ thống thống nhất các fương tiện, quy trình fáp lý thông qua đó thực hiện sự tác động of PL lên QHXH nhằm thực hiện những nhiệm vụ và mục đích NN đặt ra.
- Cơ chế điều chỉnh có nhiều yếu tố : QPPL, vbản cá biệt Qhệ PL, chủ thể; ý thức PL, fáp chế, trách nhiệm fáp lý . . .Mỗi yếu tố có 1 nhiệm vụ, vị trí, vai trò I định ¤ quá trình điều chỉnh PL.
* Các giai đoạn of quá trình điều chỉnh PL :
- Điều chỉnh PL là quá trình NN dùng PL tác động lên hvi of các thành viên ¤ XH nhằm đạt được mục đích đề ra.
- Quá trình điều chỉnh PL rất fức tạp, được diễn ra với nhiều hoạt động, nhiều quy trình # nhau. Một số giai đoạn cơ bản gồm có :
+ Giai đoạn 1 : Xác định nhiệm vụ, mục đích of điều chỉnh PL. Nhiệm vụ được xác định ở nhiều cấp độ # nhau (nhiệm vụ of toàn bộ hoạt động điều chỉnh, nhiệm vụ of từng lĩnh vực, từng trường hợp . . .). Sau khi đề ra nhiệm vụ, mục đích cần tìm fương án để giải quyết.
+ Giai đoạn 2 : Ban hành PL. Việc ban hành PL chỉ do các cơ quan NN có thẩm quyền và fải tuân theo trình tự, thủ tục, trình tự mà PL quy định. Đ/v những quy fạm PL , có những trường hợp cơ quan NN ban hành vbản chi tiết hóa, hướng dẫn thi hành . . .
+ Giai đoạn 3 : Tổ chức thực hiện các quy định đã có hiệu lực. Giai đoạn này can được tiến hành dưới những hthức như tuân theo PL, thi hành PL, sử dụng PL, và áp dụng PL.
+ Giai đoạn 4 : Kiểm tra, giám sát việc thực hiện PL và đánh giá kết quả tác động of PL . Cần fải kiểm tra, giám sát thường xuyên trong suốt quá trình điều chỉnh PL và cần tổng kết đánh giá. những thông tin, kết quả thu được trong quá trình điều chỉnh PL ở những thời điểm # nhau, can rất # nhau song có ý nghĩa rất lớn trong việc đánh giá hiệu quả of PL và hoàn thiện quá trình điều chỉnh PL.
Trong trường hợp có vi fạm PL thì các cơ quan NN còn fải tiến hành hoạt động truy cứu trách nhiệm fáp lý đ/v chủ thể vi phạm PL để đảm bảo quá trình điều chỉnh PL tiến hành nghiêm và hiệu quả.
Câu 10 : SS áp dụng quy phạm PL tương tự và áp dụng PL tương tự ?
Do nhiều ngnhân # nhau (hoặc do QHXH thay đổi quá nhanh hoặc do trình độ lập fáp) mà trong PL tồn tại lổ hỗng - tức là có những QHXH cần sự điều chỉnh của PL song chưa có PL để điều chỉnh. Để khắc fục tình trạng này, khoa học fáp lý đưa ra biện fáp áp dụng PL tương tự.
Áp dụng PL tương tự chia làm 2 loại : Áp dụng tương tự quy fạm PL và áp dụng tương tự PL.
- Áp dụng tương tự quy fạm PL là sự giải quyết 1 vụ việc fáp lý cụ thể trên cơ quy phạm PL không fải được tính cho trường hợp này mà cho trường hợp tương tự.
- áp dụng tương tự PL : là sự giải quyết vụ việc fáp lý cụ thể dựa trên ngtắc chung of PL và ý thức PL.
* Điểm giống : Các ĐK áp dụng 2 loại "áp dụng tương tự" này là :
- Fải xác định đặc trưng fáp lý of vụ việc được xem xét. Nếu vụ việc không có đặc trưng fáp lý thì cơ quan NN có thẩm quyền từ chối không xem xét nó.
- Khi áp dụng tương tự PL hoặc áp dụng tương tự quy fạm PL cần fải fân tích kỹ lưỡng PL.Sự fân tích này cho fép lựa chọn được quy fạm PL điều chỉnh trường hợp gần giống vụ việc được xem xét (nếu là áp dụng tương tự quy fạm PL) hoặc tìm ra những ngtắc I định để giải quyết vụ việc (nếu là áp dụng tương tự PL).
- Cần fải giải thích tại sao trường hợp này lại áp dụng tương tự quy fạm PL hoặc áp dụng tương tự PL.
* Điểm khaùc nhau : Những ĐK riêng khi áp dụng từng loại.
- Khi áp dụng tương tự quy fạm PL cần xác định chính xác rằng chưa có quy phạm PL điều chỉnh vụ việc này. Trong trường hợp ngược lại, nó không thể được xem xét theo ngtắc tương tự. Thêm nữa, fải tìm quy fạm PL được trù tính cho trường hợp tương tự với vụ việc được xem xét. Quy fạm đó sẽ là cơ sở giải quyết vụ việc.
- Khi áp dụng tương tự PL, cần fải chứng minh 1 cách chắc chắn rằng không có quy fạm PL điều chỉnh vụ việc tương tự đó. Nếu can giải quyết bằng áp dụng tương tự quy fạm PL thì không nên bằng áp dụng PL.
Câu 11 : Bản chất of PL.
PL là hệ thống các quy tắc xử sự of con người do NN đặt ra và bắt buộc để thực hiện, thể hiện ý chí of giai cấp thống trị trong XH, là nhân tố điều chỉnh các QHXH.
- PL luôn luôn thể hiện tính giai cấp tức là PL là công cụ để fản ánh ý chí NN of giai cấp thống trị, nhờ nắm trong tay qlực NN, giai cấp thống trị đã thông qua NN để thể hiện ý chí of giai cấp mình 1 cách tập trung thống I, hợp fáp hóa thành ý chí NN, được NN bảo hộ thực hiện = sức mạnh of NN.
- Mục đích điều chỉnh các QHXH of PL là hướng các QHXH ä theo trật tự fù hợp với ý chí of g.cấp thống trị. vì vậy PL chính là công cụ để thực hiện sự thống trị g.cấp.
- PL còn mang tính chất XH tức là ở mức độ nhiều hay ít, PL còn thể hiện ý chí và lợi ích of các giai tầng # ¤ XH. Giá trị XH of PL còn thể hiện chổ, QPPL vừa là thước đo of hvi con người, vừa là công cụ kiểm nghiệm các quá trình, các hiện tượng XH, là công cụ để nhận thức XH và điều chỉnh các QHXH, hướng các QHXH vận động và ä fù hợp với các quy luật khách quan.
Để nhận thức đầy đủ về bản chất of PL cần fải xem xét các mối qhệ of nó với KT, CT, đạo đức và NN.
1. Mối qhệ giữa PL - Kt :
 ¤ mối qhệ này thì KT với tính cách thuộc yếu tố cơ sở hạ tầng mà nó có vai trò là yếu tố QĐ đ/v PL, nó ko chỉ QĐ sự ra đời of PL mà còn QĐ toàn bộ nội dung, hthức, cơ cấu và sự  đạo đức ä of nó, sự lệ thuộc of PL và KT được thể hiện ở những điểm sau :
- PL fụ thuộc vào KT tức là nội dung do các Qhệ KTXH QĐ, sự fụ thuộc vào KT còn thể hiện ở chế độ KT là cở sở sự thay đổi of chế độ KTXH sớm hay muộn cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi of PL. PL luôn fản ánh trình độ ä of chế độ, nó can/t cao hơn or thấp hơn trình độ ä KT.
- PL có sự tác động trở lại đ/v sự ä KT. Sự tác động đó can là tích cực or can là tiêu cực. khi nào PL thể hiện ý chí of g.cấp thống trị là những tiến bộ ¤ XH fản ánh đúng trình độ ä of KT thì nó có nội dung tiến bộ và có tác dụng tích cực khi PL thể hiện ý chí of g.cấp thống trị đã lỗi thời, duy trì qhệ KT lạc hậu thì PL có nội dung lạc hậu, kìm hãm sự ä of KT (EX : nền KT tập trung quan liêu bao cấp ở HP 80).
2. Mối quan hệ giữa PL - Ctrị :
 ¤ mối qhệ này thì Ctrị là fương tiện để KT fản ánh vào PL. PL vừa là biện fáp, vừa là fương tiện để thực hiện Ctrị of g.cấp cầm quyền, vừa là hthức biểu hiện of Ctrị, ghi nhận các yêu cầu và nội dung Ctrị of G.cấp cầm quyền. Mặt # Ctrị là sự thể hiện mối Qhệ giữa các g.cấp và tầng lớp giữa các lực lượng # nhau ¤ XH. Vì vậy, PL ko chỉ fản ánh chính sách KT mà còn thể hiện các Qhệ g.cấp và mức độ đấu tranh g.cấp.
3. Mối qhệ PL - NN :
PL và NN đều có chung nguồn gốc fát sinh và ä. NN là 1 tổ chức đặc biệt of qlực Ctrị, qlực đó can được triển khai và fát huy có hiệu lực trên cơ sở of PL. PL là hệ thống các quy tắc xử sự do NN ban hành luôn fản ánh những quan điểm và đường lối Ctrị of lực lượng nắm giữ qlực NN và bảo đảm cho qlực đó được triển khai nhanh rộng và quy mô toàn XH.
4. Mối Qhệ PL - đạo đức :
Đạo đức là những quan điểm of con người về cái thiện, cái ác, về sự công bằng, về danh dự và về những fạm trù # thuộc đời sống tinh thần of XH. PL luôn fản ánh đạo đức of lực lượng cầm quyền. PL chịu sự tác động of đạo đức nhưng mặt # lại có tác động mạnh mẽ tới đạo đức, ¤ những chừng mực I định Pl có khả năng cải tạo các quy fạm đạo đức.
Câu 12 : Nêu và phân tích bản chất of PL XHCN :
* K/n : PL XHCN là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí of g.cấp công nhân, dưới sự lãnh đạo of Đảng cộng sản do NN XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế of NN, tức là nhân tố điều chỉnh các QHXH.
* Bản chất of PL XHCN được thể hiện ở những đặc điểm cơ bản sau :
1. PL XHCN là hệ thống quy tắc xử sự có tính thống I nội tại cao  :
- PL là 1 hệ thống các QPPL do NN ban hành or thừa nhận. Nói đến PL là nói đến tính hệ thống.Tính hệ thống of PL nói lên sự đa dạng of các QPPL do NN ban hành or thừa nhận để điều chỉnh các QHXH tương ứng trên các lĩnh vực XH. Tuy nhiên, PL là 1 hệ thống bao gồm nhiều QPPL # nhau, nhưng các quy fạm PL đều thống I với nhau, bởi vì các QPPL này đều có chung 1 bản chất.
- Tính chất này of PL XHCN cao hơn bất kỳ 1 kiểu PL nào khác, bởi lẽ PL XHCN được XD trên cơ sở các qhệ PL - KT XHCNmang tính thống I cao. Chính điều này QĐ tính thống I và xu hướng ä of PL XHCN.
2. PL XHCN thể hiện ý chí of g.cấp công nhân và đông đảo nhdân LĐ :
- Đây là nét # biệt căn bản giữa PL XHCN với các kiểu PL trước đó. If các kiểu PL trước đó đều có chung bản chất là thể hiện ý chí of thiểu số g.cấp bóc lột ¤ XH, là công cụ bảo vệ lợi ích of thiểu số ấy, thì trái lại PLXHCN lại thể hiện ý chí of tuyệt đại đa số dân cư ¤ XH, đó là ý chí of g.cấp công nhân và nhdân LĐ. PL XHCN " là PL thực sự dân chủ vì nó bvệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhdân LĐ".
3. PL XHCN do NN XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện :
- cũng giống như các kiểu PL #, PL XHCN do NN XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện, vì vậy PL XHCN là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, được bảo đảm thực hiện  = sức mạnh cưỡng chế of qlực NN. Đặc điểm này fản ánh tính đặc thù of PL, PL bao giờ cũng thể hiện ý chí of NN, hình thành = con đường NN. Mọi quy tắc xử sự if ko fải do NN ban hành or thừa nhận thì đó ko fải là PL nhưng chiếm ưu thế I ¤ số các loại quy fạm XH là PL. Vì PL do NN ban hành or thừa nhận nên nó có fạm vi tác động rộng I, tới All mọi người ¤ XH. PL được NN bảo đảm thực hiện, vì vậy đ/v các hvi vi fạm PL, tùy theo mức độ vi fạm, NN sẽ áp dụng các biện fáp cưỡng chế cần thiết để PL được thực thi nghiêm minh.
4. PL XHCN có qhệ chặt chẽ với chế độ KT XHCN :
¤ mối qhệ này chế độ Kt giữ vai trò QĐ đ/v PL. PL luôn fản ánh trình độ ä of chế độ KT XHCN. Mọi sự thay đổi lớn hay nhỏ of chế độ KT XHCN đều dẫn đến sự thay đổi tương ứng of PL. Mặt #, PL với những thuộc tính of mình sẽ có sự tác động trở lại 1 cách mạnh mẽ đ/v chế độ KTXHCN. Sự tác động này được thể hiện : If PL XHCN fù hợp với chế độ KT XHCN, fản ánh đúng các ĐK tồn tại of chế độ KT XHCN nó sẽ góp fần thúc đẩy sự ä of chế độ KT XHCN, ngược lại If PL fản ánh ko đúng các Qhệ KT đang tồn tại of chế độ KT XHCN thì nó sẽ kìm hãm sự ä of chế độ KT XHCN. Vì vậy, việc xác định đúng tính chất, đặc điểm, trình độ ä of nền KT, dự báo đúng hướng ä of các Qhệ KT để Xd 1 hệ thống PL đồng bộ, fù hợp là v/đề có ý nghĩa quan trọng.
5. PL XHCN có qhệ mật thiết với đường lối, chủ trương, chính sách of Đảng cộng sản :
¤ chế độ XHCN, Đảng cộng sản giữ vai trò lãnh đạo đ/v NN và XH. Để thực hiện được vai trò lãnh đạo of đảng, sử dụng fương fáp chủ yếu là đề ra đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ đạo cho fương hướng Xd PL, chỉ đạo nội dung PL và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện và áp dụng PL. PL luôn fản ánh đường lối, chính sách of Đảng, là sự thể chế hóa đường lối, chính sách of Đảng thành các quy định chung thống I trên quy mô toàn XH. Mặt #, thông qua PLĐảng kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn hợp lý ¤ đường lối, chủ trương, chính sách mà đảng đã ban hành, từ đó rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ sung ban hành kịp thời những chủ trương, chính sách fù hợp với thực tế Xh.
6. PL XHCN có qhệ chặt chẽ với các quy fạm XH # ¤ CNXH :
PL XHCN với những đặc điểm thể hiện bản chất như đã nêu ở trên, luôn có qhệ chặt chẽ với các quy fạm XH # như quy fạm đạo đức, tập quán, quy tắc xử sự of các tổ chức XH và đoàn thể quần chúng . . . ¤ thực tiễn có nhiều quy fạm PL có nội dung  là quy fạm đạo đức, tập quán, những fong tục, truyền thống tốt đẹp of XH được fản ánh vào ¤ PL, ảnh hưỡng I định tới việc XD, thực hiện và bvệ PL. Để fát huy vai trò of PL thì cần thiết fải xem xét mối qhệ giữa PL với các quy fạm XH #, fát huy tính tích cực of các quy fạm XH và loại bỏ dần những quy fạm XH tiêu cực, có nội dung trái với bản chất of PL XHCN.
Câu 13 : SS hệ thống PL tư sản với hệ thống PL XHCN :
Các nước trên TG có trình độ ä KTXH # nhau, cùng với những đặc điểm # nhau về truyền thống, ĐK Lsử, tâm lý dân tộc . . . Do vậy mỗi nước đều có 1 hệ thống PL với tính chất riêng biệt. Tuy thế if xét từ góc độ kiểu PL thì v/đề hệ thống of mỗi kiễu có tính đặc thù và ở 1 mức độ nào đó có những điểm chung do bản chất XH of PL quy định. So sánh hệ thống PL XHCN với hệ thống PL tư sản can rút ra một số điểm sau :
* Điểm giống :
- ¤ 1 chừng mực I định, dưới góc độ hthức cả 2 hệ thống PL đều có những K/niệm, thuật ngữ, fạm trù fáp lý giống nhau.
EX : Cả 2 hệ thống PL đều có hthức cấu trúc là : Hệ thống PL - ngành luật - chế định luật - QPPL. Cấu trúc này thể hiện điểm chung giữa hệ thống Continental of hệ thống PL TBCN với hệ thống PL XHCN.
- Cả 2 hệ thống PL XHCN và PL TBCN đều được XD trên những thành tựu chung of nền khoa học fáp lý, biểu hiện tính liên kết chặt chẽ, tính thống I cao.
- Cả 2 hệ thống PL đều chịu ảnh hưởng có tính QĐ of các ĐK KTXH mà nó tồn tại trên đó.
* Điểm khaùc nhau :
- Hệ thống PL tư sản dựa trên cơ sở KTXH là các QHSX TBCN, còn hệ thống PL XHCN dựa trên cơ sở KTXH XHCN. Điểm # biệt này thuộc về bản chất giai cấp of các hệ thống PL đó.
- Hệ thống PL tư sản được hình thành từ 2 hệ thống lớn là hệ thống Continental và hệ thống PL Angloxaxon. Hệ thống PL XHCN ko có sự fân chia đó. Hai fân hệ of hệ thống PL tư sản có quá trình hình thành và những đặc trưng khác biệt khá lớn. Những thể chế fáp lý, các thuật ngữ, k/niệm giữa 2 fân hệ đó nhiều khi # hẳn nhau. Chẳng hạn ¤ fân hệ Continental lại ko biết đến điều đó. K/niệm "hợp đồng" ¤ luật of nước Anh ko đồng nghĩa với k/niệm "hợp đồng" ¤ luật of nước Pháp.
- ¤ hệ thống PL XHCN, án lệ ko đóng vai trò đáng kể, vbản PL do cơ quan qlực NN tối cao ban hành ngày càng đóng vai trò có tính quyết định. Hệ thống Pl XHCN ngày càng hoàn thiện.Công tác fáp điển hóa có tầm quan trọng lớn lao. Các chế định, ngành luật được XD trên cơ sở khoa học fáp lý tiến bộ.
- So với hệ thống PL tư sản ¤ hệ thống PL XHCN hình thành 1 số ngành luật, chế định luật mới. Ngược lại có những chế định luật hay những fạm trù fáp lý chỉ tồn tại ¤ hệ thống PL tư sản mà ko có ¤ hệ thống PL XHCN. Điều này được giải thích bởi sự # biệt về bản chất KTXH giữa 2 chế độ.
Câu 14 : K/niệm fáp chế tư sản bao gồm những nội dung gì? Hãy SS với fáp chế XHCN ?
Sự xuất hiện of k/niệm fáp chế đầu tiên ¤ Lsử gắn liền với sự ra đời of NN và PL tư sản. Cùng với chế độ HP, chế độ Nviện và những thể chế dân chủ #. Fáp chế tư sản thực chất là 1¤ những chế độ Ctrị - fáp lý có ý nghĩa quan trọng đ/v tổ chức và hoạt động of bộ máy NN cũng như hệ thống PL tư sản.
Thật vậy, để đấu tranh chống sự chuyên quyền độc đoán of chế độ fong kiến, g.cấp tư sản đã đề cao vai trò of HP và các đạo luật do Nviện ban hành, đề cao ngtắc mọi chủ thể of PL đều fải tuân thủ nghiêm chỉnh các yêu cầu đó; ngtắc bình đẳng of công dân trước PL. Từ những yếu tố Lsử xác định đó, ngày nay quan điểm về sự tồn tại of fáp chế tư sản đã được giới nghiên cứu thừa nhận 1 cách rộng rãi.
Fáp chế tư sản được hiểu là sự tuân thủ of công dân, of các tổ chức, cơ quan NN và nhân viên NN đ/v các yêu cầu of PL tư sản. Fáp chế tồn tại ¤ chế độ NN và PL tư sản như là 1 ngtắc cơ bản, có những đòi hỏi chặt chẽ, thể hiện trên 1 số điểm sau :
- HP có hiệu lực fáp lý tối cao. All các đạo luật, các vbản dưới luật, các vbản # đều fải fù hợp với HP, if trái với HP bị coi là vô hiệu. NN và PL tư sản có những chế định để đảm bảo ngtắc này. EX : thành lập tòa án HP để xét xử hoạt động vi fạm HP of các cơ quan ¤ bộ máy NN . . . Ở các nước tư sản còn có hoạt động of tòa hành chính để xem xét các tranh chấp giữa công dân với các cơ quan, nhân viên NN khi có những QĐ hành chính gây thiệt hại cho công dân . . .
- Sự tuân thủ nghiêm chỉnh, đầy đủ of công dân đ/v các yêu cầu of PL.
- fáp chế tư sản 1 mặt là công cụ of g.cấp tư sản nhằm chống lại sự chuyên quyền of g.cấp Pkiến, mặt # fáp chế tư sản cũng là công cụ mà những người lao động sử dụng để đấu tranh đòi quyền tự do, bình đẵng, dân sinh dân chủ trên thực tế. Ở đây cần fải ghi nhận vai trò lsử quan trọng of fáp chế tư sản. Tuy vậy fáp chế tư sản ngày càng trở nên khủng hoảng và xa rời ý nghĩa tốt đẹp ban đầu of nó. Tình hình đó là do những ngnhân sau :
+ Fáp chế tư sản chứa đựng những mâu thuẩn ¤ nó. Fáp chế tư sản củng cố qlực Ctrị of g.cấp tư sản nhưng ¤ những ĐK I định thì fáp chế tư sản lại có nguy cơ làm suy yếu, tổn hại đến qlực Ctrị of họ bởi lẽ g.cấp vô sản và những người lao động # đã sử dụng các quyền tự do dân chủ được fáp chế tư sản bvệ để đấu tranh chống tư sản.
- Fáp chế tư sản mang tính hthức vì thế sự tuân thủ of công dân 1 cách nghiêm chỉnh là ko có cơ sở thực tế.
Lsử đã ghi rõ quá trình fá vỡ fáp chế tư sản đã diễn ra dưới những hthức như : Ban hành các vbản trái với HP; thực hiện các hành động chuyên quyền công khai. I là ¤ chế độ fát xít thì những ngtắc of fáp chế tư sản đã bị fá vỡ hoàn toàn.
Trong ĐK hiện nay khi mà các lực lượng dân chủ, hòa bình, tiến bộ XH ngày càng chiếm ưu thế thì ko dễ dàng gì g.cấp tư sản lại can thể vi fạm trắng trợn những ngtắc of fáp chế. Mặt # vì lợi ích of g.cấp tư sản hay of nhóm tư bản độc quyền họ muốn PL of họ được tuân thủ triệt để. Song do nhiều yếu tố # nhau nên PL tư sản can/t là nền fáp chế triệt để.
- IF SS fáp chế tư sản với fáp chế XHCN thì sẽ làm nổi rõ hơn k/niệm fáp chế tư sản. Điểm giống nhau can có được of 2 nền fáp chế hoàn toàn thuộc về yếu tố hthức. tức là các yêu cầu of fáp chế tư sản cũng tương tự như yêu cầu of fáp chế XHCN xét về mặt hthức.
- Fáp chế tư sản có bản chất # với fáp chế XHCN. Fáp chế tư sản dựa trên cơ sở hệ thống fáp luật tư sản tức là ý chí NN of g.cấp tư sản. Do vậy fáp chế tư sản là công cụ chuyên chính of g.cấp tư sản hay nhóm tư bản cầm quyền, những kẻ thiểu số ¤ XH. Ngược lại về bản chất, fáp chế XHCN là công cụ of đa số nhdân lao động dựa trên cơ sở PL XHCN. Do vậy, chỉ có fáp chế XHCN mới là nền fáp chế triệt để.
Câu 15 : Tại sao PL ở nước ta còn có hiệu lực và hiệu quả chưa cao ?
Hệ thống PL XHCN VN hình thành và ä gắn liền với lsử đấu tranh và XD đất nước of nhdân ta. Điểm mốc ¤ lsử ä of hệ thống PL XHCN VN là tuyên ngôn độc lập 2/9/45 of chủ tịch HCM. Từ đó đến nay, PL nước ta đã qua nhiều bước chuyển đổi và hoàn thiện, nhưng trên thực tế vẫn chưa fát huy được hiệu quả of mình ¤ quá trình NN qlý XH. Sở dĩ tồn tại tình trạng này là do những ngnhân # nhau. Cụ thể là :
- Ngnhân khách quan : đó là sự ảnh hưởng of ĐK KT of đất nước QĐ, dẫn đến : hệ thống PL ä thiếu đồng bộ, I là đ/v dân luật; các QPPL được ban hành ¤ các vbản dưới luật chiếm tỷ lệ lớn hơn so với vbản luật; mức độ hệ thống hóa và fáp điển hóa thấp. Đặc biệt, các vbản PL về KT thường xuyên thay đổi do ảnh hưởng of các cuộc cải cách KT, đặc biệt ¤ lĩnh vực điều tiết các xí nghiệp quốc doanh, việc chuyển đổi từ cơ chế qlý hành chính bao cấp sang cơ chế thị trường, dân chủ hóa mọi mặt life XH đã khiến PL rơi vào tình trạng "ä chậm so với thực tế đời sống XH". Nhiều lĩnh vực hoạt động KT, XH ko được điều chỉnh = PL. Thêm nữa, công tác XD PL of chúng ta chưa tiến hành đồng bộ và với kỹ thuật lập fáp cao, do vậy vbản lạc hậu thậm chí có những vbản sai cả về quy dịnh XD và trái với vbản cấp trên về mặt nội dung. Ta biết rằng, if hệ thống PL ko mang tính đồng bộ và toàn diện, ko fù hợp thực tế cuộc sống thì can/t fát huy tốt hiệu lực vbản PL.
- Bên cạnh đó, các cơ quan bvệ PL đã ko thực hiện PL 1 cách nghiêm minh. Việc chấp hành PL cũng như việc áp dụng PL còn tùy tiện bừa bải,. Nhiều cán bộ lợi dụng chức vụ quyền hạn để làm sai quy định of PL or giải quyết các vụ việc trái quy định hiện hành. Vì vậy, PL cũng ko fát huy được hiệu quả thực của mình.
- Công tác tuyên truyền giáo dục PL of chúng ta còn nhiều hạn chế, vì vậy những vbản PL mới ko được chuyển tải kịp thời đến các đối tượng liên quan. Do đó khi có vi fạm, việc xử lý ko fát huy hiệu lực thực tế of QPPL mà chỉ là sự áp dụng 1 cách máy móc.
Như vậy, tổng hợp nhiều yếu tố khách quan mà dẫn đến thực tế hiện nay, vbản PL of chúng ta ko fát huy được hiểu quả và hiệu lực. Để khắc fục tình trạng này, NN fải lưu tâm khuyến khích và kiểm tra sát sao việc thực hiện công tác : lập fáp, hành fáp, tư fáp of All các cơ quan, các cá nhân có liên quan.
Câu 16 : SS QPPL với các quy phạm XH #.
* Điểm chung :
Nhìn chung QPPL là 1 loại quy fạm XH, vì vậy nó mang đầy đủ những đặc tính chung vốn có của quy fạm XH, như là : quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu để mọi người làm theo, là tiêu chuẩn để x/định giới hạn và đánh giá hvi con người.
* Ngoài những điểm chung đó QPPL còn có những điểm riêng như sau :
- QPPL luôn gắn liền với NN. Chúng do các cơ quan NN có thẩm quyền đặt ra, thừa nhận hoặc phê chuẩn. Chúng được NN đảm bảo thực hiện.
- QPPL còn thể hiện ý chí của NN. NN thể hiện ý chí of mình bằng cách xác định những đối tượng nào trong những ĐK, hoàn cảnh nào thì fải xử sự theo PL, những quyền và nghĩa vụ fáp lý mà họ có và cả những biện fáp cưỡng chế mà họ buộc fải gánh chịu if họ ko thực hiện đúng những nghĩa vụ đó.
- QPPL là các quy tắc hvi có tính bắt buộc chung. Tính bắt buộc chung of QPPL được hiểu là bắt buộc All những ai nằm ¤ ĐK mà QPPL đã quy định.
- QPPL được thể hiện dưới hthức xác định. Tính hthức ở đây thể hiện ¤ việc biểu thị, diễn đạt chính thức nội dung of các vbản QPPL. Còn tính xác định thể hiện ¤ việc biểu thị rõ nội dung of các QPPL quy định các quy tắc hvi và được diễn đạt rõ ràng, chính xác. Nhờ được biểu thị dưới hthức I định, các QPPL trở nên dễ hiểu và áp dụng được ¤ life XH.
Câu 17 : Anh (chị) hãy CM : PL XHCN có bản chất tiến bộ hơn hẵn so với các kiểu PL trước đó. Liên hệ với bản chất of PL Nước CHXHCNVN.
* PL XHCN có bản chất hơn hẵn các kiểu PL trước ở những điểm như sau :
1. PL XHCN là hệ thống quy tắc xử sự có tính thống I nội tại cao  :
- PL là 1 hệ thống các QPPL do NN ban hành or thừa nhận. Nói đến PL là nói đến tính hệ thống.Tính hệ thống of PL nói lên sự đa dạng of các QPPL do NN ban hành or thừa nhận để điều chỉnh các QHXH tương ứng trên các lĩnh vực XH. Tuy nhiên, PL là 1 hệ thống bao gồm nhiều QPPL # nhau, nhưng các quy fạm PL đều thống I với nhau, bởi vì các QPPL này đều có chung 1 bản chất.
- Tính chất này of PL XHCN cao hơn bất kỳ 1 kiểu PL nào khác, bởi lẽ PL XHCN được XD trên cơ sở các qhệ PL - KT XHCNmang tính thống I cao. Chính điều này QĐ tính thống I và xu hướng ä of PL XHCN.
2. PL XHCN thể hiện ý chí of g.cấp công nhân và đông đảo nhdân LĐ :
- Đây là nét # biệt căn bản giữa PL XHCN với các kiểu PL trước đó. If các kiểu PL trước đó đều có chung bản chất là thể hiện ý chí of thiểu số g.cấp bóc lột ¤ XH, là công cụ bảo vệ lợi ích of thiểu số ấy, thì trái lại PLXHCN lại thể hiện ý chí of tuyệt đại đa số dân cư ¤ XH, đó là ý chí of g.cấp công nhân và nhdân LĐ. PL XHCN " là PL thực sự dân chủ vì nó bvệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhdân LĐ".
3. PL XHCN do NN XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện :
- cũng giống như các kiểu PL #, PL XHCN do NN XHCN ban hành và bảo đảm thực hiện, vì vậy PL XHCN là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, được bảo đảm thực hiện  = sức mạnh cưỡng chế of qlực NN. Đặc điểm này fản ánh tính đặc thù of PL, PL bao giờ cũng thể hiện ý chí of NN, hình thành = con đường NN. Mọi quy tắc xử sự if ko fải do NN ban hành or thừa nhận thì đó ko fải là PL nhưng chiếm ưu thế I ¤ số các loại quy fạm XH là PL. Vì PL do NN ban hành or thừa nhận nên nó có fạm vi tác động rộng I, tới All mọi người ¤ XH. PL được NN bảo đảm thực hiện, vì vậy đ/v các hvi vi fạm PL, tùy theo mức độ vi fạm, NN sẽ áp dụng các biện fáp cưỡng chế cần thiết để PL được thực thi nghiêm minh.
4. PL XHCN có qhệ chặt chẽ với chế độ KT XHCN :
¤ mối qhệ này chế độ Kt giữ vai trò QĐ đ/v PL. PL luôn fản ánh trình độ ä of chế độ KT XHCN. Mọi sự thay đổi lớn hay nhỏ of chế độ KT XHCN đều dẫn đến sự thay đổi tương ứng of PL. Mặt #, PL với những thuộc tính of mình sẽ có sự tác động trở lại 1 cách mạnh mẽ đ/v chế độ KTXHCN. Sự tác động này được thể hiện : If PL XHCN fù hợp với chế độ KT XHCN, fản ánh đúng các ĐK tồn tại of chế độ KT XHCN nó sẽ góp fần thúc đẩy sự ä of chế độ KT XHCN, ngược lại If PL fản ánh ko đúng các Qhệ KT đang tồn tại of chế độ KT XHCN thì nó sẽ kìm hãm sự ä of chế độ KT XHCN. Vì vậy, việc xác định đúng tính chất, đặc điểm, trình độ ä of nền KT, dự báo đúng hướng ä of các Qhệ KT để Xd 1 hệ thống PL đồng bộ, fù hợp là v/đề có ý nghĩa quan trọng.
5. PL XHCN có qhệ mật thiết với đường lối, chủ trương, chính sách of Đảng cộng sản :
¤ chế độ XHCN, Đảng cộng sản giữ vai trò lãnh đạo đ/v NN và XH. Để thực hiện được vai trò lãnh đạo of đảng, sử dụng fương fáp chủ yếu là đề ra đường lối, chủ trương, chính sách, chỉ đạo cho fương hướng Xd PL, chỉ đạo nội dung PL và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện và áp dụng PL. PL luôn fản ánh đường lối, chính sách of Đảng, là sự thể chế hóa đường lối, chính sách of Đảng thành các quy định chung thống I trên quy mô toàn XH. Mặt #, thông qua PLĐảng kiểm tra, đánh giá tính đúng đắn hợp lý ¤ đường lối, chủ trương, chính sách mà đảng đã ban hành, từ đó rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ sung ban hành kịp thời những chủ trương, chính sách fù hợp với thực tế Xh.
6. PL XHCN có qhệ chặt chẽ với các quy fạm XH # ¤ CNXH :
PL XHCN với những đặc điểm thể hiện bản chất như đã nêu ở trên, luôn có qhệ chặt chẽ với các quy fạm XH # như quy fạm đạo đức, tập quán, quy tắc xử sự of các tổ chức XH và đoàn thể quần chúng . . . ¤ thực tiễn có nhiều quy fạm PL có nội dung  là quy fạm đạo đức, tập quán, những fong tục, truyền thống tốt đẹp of XH được fản ánh vào ¤ PL, ảnh hưỡng I định tới việc XD, thực hiện và bvệ PL. Để fát huy vai trò of PL thì cần thiết fải xem xét mối qhệ giữa PL với các quy fạm XH #, fát huy tính tích cực of các quy fạm XH và loại bỏ dần những quy fạm XH tiêu cực, có nội dung trái với bản chất of PL XHCN.
Câu 18 : Bản chất và đặc điểm of PL tư sản được hiểu như thế nào ?
Là kiểu PL bóc lột sau cùng ¤ Lsử, PL tư sản có nhiều tiến bộ vượt bậc so với các kiểu PL bóc lột trước nó cả về nội dung và hthức, đánh dấu 1 bước ä lớn of Lsử loài người trên các lĩnh vực tư tưởng, tinh thần, CN nhân văn, quyền con người. cũng vì thế mà việc nhìn nhận ra bản chất thật of PL tư sản là điều ko đơn giản. Hơn thế, PL tư sản được ngụy trang rất tinh vi. Song bất luận thế nào, PL tư sản chỉ là kiểu PL bóc lột mà thôi. ¤ tuyên ngôn Đảng cộng sản Mác - Ănghen đã vạch rõ : "PL of các ông chỉ là ý chí của g.cấp các ông được đề lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do các ĐK sinh hoạt vật chất of g.cấp các ông quy định".
PL tư sản là công cụ để thực hiện nền chuyên chính of g.cấp tư sản. Bản chất g.cấp đó of PL tư sản được thể hiện qua các đặc điểm sau :
- Quyền sở hữu là chế định cơ bản of PL tư sản, ¤ đó quyền tư hữu được tuyên bố là thiêng liêng bất khả xâm fạm. PL trừng trị nặng các hvi xâm fạm quyền tư hữu (cơ sở of chế độ bóc lột) // với việc hạn chế các biện fáp tịch thu tài sản. Chế định quyền sở hữu ¤ PL tư sản trải qua các tkỳ ä # nhau. Mặc dù thế, PL tư sản vẫn chỉ nhằm bvệ chế độ sở hữu tư bản và chế độ bóc lột lđộng làm thuê.
- PL tư sản ghi nhận, bvệ sự thống trị về Ctrị - tư tưởng of g.cấp tư sản :
+ PL tư sản bvệ qlực Ctrị of g.cấp tư sản, đồng thời loại trừ or hạn chế sự tham gia of quần chúng lao động vào life Ctrị. Về mặt hthức PL ghi nhận quyền tự do tư tưởng nhưng đi sâu vào thực chất có rất nhiều quy định hạn chế việc truyền bá những tư tưởng ko fù hợp với lối sống tư sản, thậm chí trừng trị việc tuyên truyền những tư tưởng đó.
- So với các kiểu PL trước đó, PL tư sản có những đặc điểm sau :
+ Chế định địa vị fáp lý of công dân ¤ PL tư sản rất ä.
Chỉ đến PL tư sản mới xuất hiện k/niệm công dân. Địa vị fáp lý of công dân ¤ PL tư sản được xác định = các quyền tự do dân chủ rộng rãi. Đây là 1 chế định thể hiện rõ nét I nền dân chủ tư sản, đồng thời cũng thể hiện 1 thành tựu to lớn of nền văn minh nhân loại. Tuy thế suy cho cùng các quyền tự do dân chủ mà PL tư sản ghi nhận vẫn chỉ là ý chí of g.cấp tư sản. Chế định này ¤ PL mỗi nước có những đặc điểm # nhau, càng ngày càng mang tính hthức.
+ PL tư sản ghi nhận ngtắc tự do hợp đồng.
Ngtắc tự do hợp đồng được đề cao ¤ PL nhằm fục vụ lợi ích g.cấp tư sản. Ở giai đoạn đầu of CNTB ngtắc này được tôn trọng và bvệ triệt để. Về sau NN tư sản ngày càng can thiệp sâu vào life KT, cùng với sự lũng đoạn of các tập đoàn tư bản độc quyền diễn ra 1 cách fổ biến thì vai trò of chế định hợp đồng có bị hạn chế hơn.
Mặc dù vậy, PL tư sản ko fải hoàn toàn tuyệt đối chỉ fục vụ lợi ích of riêng g.cấp tư sản. Vai trò XH of PL tư sản rất to lớn và can/t fủ nhận được. PL tư sản rất ä, nó vươn ra điều chỉnh hầu hết các QHXH cơ bản. Do tác động of nhiều yếu tố khách quan như tương quan lực lượng g.cấp, xu thế thời đại . . .mà PL tư sản có những quy định cụ thể mang ý chí of đại đa số các thành viên Ctrị ¤ XH.
Câu 19 : Áp dụng PL ¤ những trường hợp nào? đặc điểm và các giai đoạn of quá trình áp dụng PL.
 * Những trường hợp áp dụng PL :
- Khi cần á/dụng các biện fáp cưỡng chế, các chế tài PL đ/v những c/thể có hvi VPPL.
EX : 1 người thực hiện 1 hvi fạm tội, ko fải ngay sau đó trách nhiệm hình sự tự động fát sinh và người đó tự nguyện chấp hành hfạt tương ứng mà fải thông qua hoạt động áp dụng PL of tòa án. Ra bản án ¤ đó ấn định trách nhiệm hình sự of người fạm tội.
- Khi những quyền và nghĩa vụ fáp lý of các chủ thể ko mặc nhiên fát sinh if thiếu sự can thiệp of NN.                  
EX : Qhệ lđộng giữa 1 công dân với 1 cơ quan or tổ chức chỉ fát sinh khi có QĐ tuyển dụng or hợp đồng lao động do cơ quan (tổ chức) đó ban hành.
- Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ fáp lý giữa các bên tham gia Qhệ PL mà các bên đó ko tự giải quyết được.
EX : Khi 1 hợp đồng Kt (or dân sự) được ký kết đã làm fát sinh Qhệ KT (or dân sự) giữa 2 bên chủ thể, song 1 bên ko thực hiện nghĩa vụ of mình làm fát sinh tranh chấp. If các bên yêu cầu tòa án giải quyết, tòa án sẽ ban hành bản án or QĐ để giải quyết tranh chấp đó. ¤ trường hợp này, tòa án đã thực hiện hoạt động áp dụng PL.
- 1 số trường hợp mà NN thấy cần thiết fải tham gia để kiểm tra, giám sát hoạt động of các bên tham gia vào Qhệ đó, or xác nhận sự tồn tại hay ko tồn tại of 1 số sự việc, sự kiện thực tế.
EX : Việc xác nhận di chúc, chứng thực thế chấp . . .
* Đặc điểm of áp dụng PL :
1. Đó là hoạt động mang tính tổ chứng, thể hiện qlực NN, biểu hiện :
- Đó là hoạt động chỉ do cơ quan NN có thẩm quyền tiến hành. Thẩm quyền giải quyết từng loại vụ việc, từng loại qhệ được PL quy định cho từng loại cơ quan I định. Việc áp dụng PL chính là cơ sở xuất fát điểm để các cơ quan đó thực hiện chức năng of mình. Tuy nhiên, 1 số trường hợp tổ chức XH cũng tiến hành hoạt động áp dụng PL theo quy định of PL.
- Đó là hoạt động mang tính đơn fương, bắt buộc : Đơn fương theo ý chí of chủ thể áp dụng và bắt buộc đ/v đối tượng bị áp dụng.
- Đó là hoạt động được đảm bảo = cưỡng chế of NN.
2. Áp dụng PL có hthức và thủ tục chặt chẽ do PL quy định. Chẳng hạn : việc xử fạt hành chính fải tuân theo quy định về trình tự, thẩm quyền mà fáp lệnh xử lý vi fạm hành chính quy định.
3. Đó là hoạt động, điều chỉnh cá biệt, cụ thể với những QHXH cụ thể.
EX :  Việc xử fạt vi fạm hành chính ¤ lĩnh vực an ninh trật tự là việc áp dụng những quy fạm PL về xử fạt hành chính điều chỉnh QHXH fát sinh ¤ lĩnh vực an ninh trật tự
4. Đó là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo. ¤ quá trình áp dụng PL, rất nhiều trường hợp cơ quan có thẩm quyền fải áp dụng tương tự PL để giải quyết những vụ việc fát sinh mà chưa có QPPL điều chỉnh.
* Các giai đoạn of quá trình áp dụng PL :
Để áp dụng PL chính xác và đạt hiệu quả, cần tiến hành theo những bước sau :
a/ P/tích đánh giá chính xác mọi tình tiết, hoàn cảnh, ĐK of sự việc thực tế đã xảy ra như :
- Nghiên cứu khách quan, toàn diện, đầy đủ các tình tiết of vụ việc.
- Xđịnh đặc trưng of nó.
- Tuân thủ các quy định mang tính thủ tục gắn với mỗi loại vụ việc.
b/ Lựa chọn QPPL fù hợp và p/tích làm sáng tỏ nội dung và ý nghĩa of QPPL đ/v trường hợp cần áp dụng. Yêu cầu of giai đoạn này là :
- Lựa chọn đúng QPPL được trù tính ¤ trường hợp đó.
- Xác định QPPL được lựa chọn đa dạng có hiệu lực và ko mâu thuẩn với các đạo luật và vbản QPPL.
- Xác định tính chân chính of vbản quy fạm chứa đựng quy fạm này.
- nhận thức đúng đắn nội dung, tư tưởng of  quy fạm.
c/ Ra vbản áp dụng PL. Đây là giai đoạn quan trọng I. Vbản áp dụng PL fải được ban hành đúng thẩm quyền, tên gọi, có cơ sở thực tế và cơ sở fáp lý, theo đúng mẫu đã quy định. Nội dung of vbản fải rõ ràng, chính xác, nêu rõ trường hợp cụ thể, chủ thể cụ thể và áp dụng 1 lần.
d/ Tổ chức thực hiện vbản áp dụng PL.
Đây là giai đoạn cuối cùng of quá trình áp dụng PL. ¤ giai đoạn cuối cùng này, những hoạt động đảm bảo về mặt vật chất kỹ thuật, cho việc thực hiện đúng vbản áp dụng PLđược tiến hành.Cũng ở giai đoạn này, cần tiến hành các hoạt động kiểm tra, giám sát việc thi hành QĐ áp dụng PL. Đó là điều quan trọng để PL được thực hiện nghiêm chỉnh ¤ cuộc sống.
Câu 20 : Đường lối chính sách of Đảng và PL of NN có qhệ như thế nào ?
Đường lối chính sách of Đảng CSVN có ý nghĩa vô cùng quan trọng đ/v sự nghiệp CM nước ta. Qhệ giữa đường lối chính sách của Đảng và PL of NN biểu hiện tập trung I of mối qhệ giữa PL với Ctrị. Ở nước ta Đảng cộng sản là lực lượng lãnh đạo chung I đ/v NN và XH. Giữa PL và đường lối chính sách of Đảng có mối liên hệ khăng khít thể hiện ở 1 số điểm sau :
1. Đường lối chính sách of Đảng CSVN thể hiện ¤ các NQ, cương lĩnh, chiến lược, chính sách  . . . là tư tưởng chủ đạo cho việc XD các QPPL. Đường lối chính sách of Đảng CSVN định hướng cho sự ä of PL VN.
Ví dụ : Quan điểm Ctrị of Đảng ta thể hiện ¤ đường lối of đảng là ä nền KT hàng hóa nhiều thành fần tham gia có sự qlý of NN, các thành fần KT được tự do cạnh tranh và bình đẵng trước PL . . . đã xác định cơ sở cho việc XD HP 92, các đạo luật như : Luật đầu tư nước ngoài ở VN, luật DNTN, luật cty và nhiều vbản # khi nền KT nền KT nước ta chuyển sang cơ chế thị trường.
Những v/đề Ctrị khi đã trở thành đường lối chính sách of Đảng có giá trị rất to lớn ¤ life XH, chúng có tác động mạnh mẽ đến hệ thống PL nước ta. Vì thế PL ko chỉ là những v/đề chuyên môn đơn thuần "Ctrị là linh hồn of PL" (Lênin). Xét ở một góc độ # lấy Ctrị làm đầu mối thông qua đó các qhệ KT Ctrị tác động đến hệ thống PL bởi lẽ Ctrị là biểu hiện  tập trung of KT, Ctrị thể hiện những lợi ích of dân tộc, g.cấp, các tầng lớp thị trường ¤ XH.
2. Mặc dù vậy đường lối chính sách of Đảng dù có giá trị to lớn đến đâu cũng can/t thay được PL. ¤ sự nghiệp XD NN fáp quyền và XH công dân hiện nay PL lại càng có vai trò quan trọng. Đường lối chính sách of Đảng là Ctrị of 1 tổ chức đảng fái ¤ XH. Dù Đảng ấy là Đảng cầm quyền và có uy tín đến đâu đi nữa mà muốn cho đường lối of Đảng đi vào life hàng ngày of nhdân, và hoạt động thường xuyên of guồng máy NN và XH thì nó fải được thể chế hóa qua các QPPL. Nói PL thể chế hóa đường lối chính sách of Đảng có nghĩa là những chính sách of Đảng thể hiện lợi ích, ý chí of g.cấp công nhân và nhdân lđộng được các QPPL "luật hóa" biến chứng thành những quy định, các hthức of những qhệ PL như : Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm fáp lý . . . nhằm điều chỉnh các qhệ XH theo mục tiêu đã được xác định.
Đường lối chính sách of Đảng và PL of NN có tính độc lập với nhau, can/t lẫn lộn. V/đề này liên quan tới sự fân định rõ chức năng of Đảng và NN trên cả 2 fương diện lý luận và thực tiễn qlý đất nước. can/t quan niệm 1 cách đơn giản và cứng nhắc rằng, PL thể chế hóa 1 cách máy móc mọi nội dung ¤ đường lối chính sách of Đảng. Ở 1 khía cạnh #, đường lối chính sách of Đảng mang 1 ý nghĩa và nội dung riêng, còn PL có những yêu cầu I định of bản thân nó. PL can/t fản ánh 1 cách thụ động các nội dung of đường lối chính sách of Đảng. Hoạt động lập fáp, thi hành và bvệ PL là những hoạt động mang tính sáng tạo of NN. Đảng can/t làm thay NN ¤ các hoạt động đó.
Câu 21 : Trình bày nội dung các biện fáp tăng cường fáp chế XHCN.
Tăng cường fáp chế XHCN là 1 đòi hỏi khách quan of sự nghiệp ä đất nước ¤ ĐK nền KT thị trường có sự qlý of NN. Để tăng cường fáp chế XHCN, cần thực hiện 1 số biện fáp sau đây :
- XD hệ thống PL hoàn thiện : hệ thống PL hoàn thiện là cơ sở of nền fáp chế XHCN. Thực trạng ở nước ta ¤ những năm trước đây là chưa có đủ PL. Mặt # lại có tình trạng mâu thuẫn, chồng chéo or lỗi thời, mấy năm gần đây hệ thống PL nước ta đang từng bước đổi mới. Tuy vậy so với y/cầu of sự nghiệp quản lý đất nước hiện nay thì vẫn còn nhiều v/đề fải giải quyết cả về mặt lý luận và các biện fáp thực tiễn.
- Tổ chức tốt công tác thực hiện PL.
Biện fáp này bao gồm nhiều mặt hoạt động of NN và XH nhằm bảo đảm cho các quy định of PL fát huy hiệu lực ¤ thực tiễn of life đất nước.
+ Tăng cường công tác giải thích PL dưới mọi hthức, làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa tích cực of các QPPL để mọi người dân hiểu rõ và tự nguyện làm theo PL
+ Tăng cường công tác thông tin tuyên truyềngiáo dục fáp luật sâu rộng nhằm nâng cao ý thức PL VH fáp lý cho nhdân.
+ Đào tạo đội ngũ luật gia có đủ trình độ, fẩm chất, năng lực đáp ứng yêucầu of XH ¤ tkỳ đổi mới.
+ Kiện toàn và đổi mới fương thức hoạt động of các cơ quan bvệ PL theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả.
+ Thường xuyên đánh giá tổng kết kinh nghiệm khắc fục những sai sót ¤ quá trình tổ chức thực hiện fáp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, xử lý nghiêm minh những hvi vi fạm PL, thường xuyên kiểm tra giám sát hoạt động of bộ máy NN và đặc biệt là hệ thống các cơ quan bvệ PL. Mọi vi fạm of các nhân viên NN đều fải xử lý nghiêm theo PL.
Cuối cùng để tăng cường fáp chế XHCN cần fải bảo đảm sự lãnh đạo of Đảng đ/v công tác này.
Câu 22 : Fân biệt tập quán và PL. tại sao NN XHCN ko sử dụng hthức PL là tập quán fáp và tiền lệ fáp.
a/ Fân biệt tập quán và PL :
- PL là hệ thống các quy tắc xử sự chung do NN ban hành or thừa nhận, thể hiện ý chí g.cấp thống trị ¤ XH, là nhân tố điều chỉnh các QHXH và được đảm bảo thực hiện = sức mạnh cưỡng chế of NN.
- Tập quán là 1 quy fạm XH thể hiện ý chí chung of all các thành viên ¤ XH và được mọi người tự giác tuân theo.
* Từ 2 k/niệm trên tập quán và PL có những điểm # nhau như sau :
- Tập quán được hthành 1 cách tự fát còn PL được hthành = con đường NN tức là PL do NN ban hành.
- Tập quán thể hiện ý chí chung fù hợp với lợi ích of mọi thành viên ¤ XH, còn PL luôn thể hiện ý chí of g.cấp thống trị.
- Tập quán được thực hiện 1 cách tự nguyện và theo thói quen of mỗi thành viên ¤ XH, còn PL được đảm bảo thực hiện = sức mạnh cưỡng chế of NN.
- If vi fạm những quy định về tập quán sẽ bị lên án bởi dư luận XH, còn vi fạm PL sẽ bị trừng trị = các chế tài do NN quy định.
b/ bởi vì : - Đ/v tập quá fáp có những hạn chế như : mang tính bảo thủ, mang tính cục bộ địa fương và hthức biểu hiện ko được rõ ràng vì tính truyền khẩu if nó. Do đó tập quán fáp ko thể hiện và đáp ứng được lợi ích of toàn XH.
- Đ/v tiền lệ fáp các bản án, QĐ of tòa án, các QĐ of những có chức trách ¤ các QĐ hành chánh bày tỏ ý chí chủ quan of họ, do đó dẫn đến tình trạng tùy tiện, lạm quyền và như thế xảy ra hiện tượng là áp dụng PL ko được thống I ¤ toàn quốc.              
 
 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét